Làm bài thi

Trắc nghiệm Hóa học 9 – Bài 19: Dãy hoạt động hoá học là một trong những đề thi thuộc Chương 6: Kim loại – Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại trong chương trình Hóa học 9. Bài trắc nghiệm này sẽ giúp bạn củng cố kiến thức, chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra và ứng dụng kiến thức vào thực tế.

Bài 19 tập trung vào các kiến thức quan trọng về dãy hoạt động hóa học của kim loại, bao gồm:

Ý nghĩa và cách xây dựng dãy hoạt động hóa học.

So sánh mức độ hoạt động hóa học của các kim loại.

Ứng dụng của dãy hoạt động hóa học trong dự đoán phản ứng hóa học và điều chế kim loại.

👉 Hãy cùng Dethitracnghiem.vn thử sức với đề thi này và kiểm tra ngay khả năng của mình! 🚀

Trắc nghiệm Hóa học 9 – Bài 19: Dãy hoạt động hoá học

1.Trong dãy hoạt động hóa học của kim loại, cặp kim loại nào sắp xếp *không* đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần?
A.Mg, Al
B.Al, Zn
C.Cu, Ag
D.Fe, Ni

2.Dãy hoạt động hóa học của kim loại được sắp xếp theo chiều:
A.Tính khử của kim loại giảm dần.
B.Tính oxi hóa của ion kim loại giảm dần.
C.Tính khử của kim loại tăng dần.
D.Tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần.

3.Trong dãy hoạt động hóa học, kim loại đứng trước hiđro có khả năng:
A.Không phản ứng với axit.
B.Phản ứng với nước tạo ra hiđro.
C.Phản ứng với dung dịch axit loãng tạo ra hiđro.
D.Phản ứng với muối của kim loại khác.

4.Cho các kim loại: Mg, Cu, Ag, Fe. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?
A.Mg
B.Cu
C.Ag
D.Fe

5.Cho phản ứng: Fe + CuSO\(_{4}\) → FeSO\(_{4}\) + Cu. Điều này chứng tỏ:
A.Đồng mạnh hơn sắt về tính khử.
B.Sắt mạnh hơn đồng về tính khử.
C.Ion Cu\(^{2+}\) mạnh hơn ion Fe\(^{2+}\) về tính oxi hóa.
D.Phản ứng không xảy ra.

6.Kim loại nào sau đây *không* khử được ion H\(^{+}\) trong dung dịch HCl?
A.Zn
B.Fe
C.Ni
D.Ag

7.Cho dãy kim loại: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào phản ứng mạnh nhất với nước ở nhiệt độ thường?
A.Mg
B.K
C.Fe
D.Cu

8.Cho các dung dịch muối: CuSO\(_{4}\), AgNO\(_{3}\), ZnSO\(_{4}\), FeSO\(_{4}\). Dung dịch muối nào bị khử bởi kim loại đồng (Cu)?
A.ZnSO\(_{4}\)
B.FeSO\(_{4}\)
C.AgNO\(_{3}\)
D.CuSO\(_{4}\)

9.Để điều chế kim loại yếu hơn Al trong dãy hoạt động hóa học, phương pháp chủ yếu là:
A.Điện phân nóng chảy muối halogenua.
B.Điện phân dung dịch muối.
C.Dùng chất khử mạnh khử oxit kim loại.
D.Nhiệt phân muối nitrat.

10.Cho 1 thanh kim loại M vào dung dịch CuSO\(_{4}\). Sau một thời gian, khối lượng thanh kim loại M tăng lên. Kim loại M có thể là:
A.Ag
B.Fe
C.Zn
D.Al

11.Dãy chất nào sau đây sắp xếp đúng theo chiều tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần?
A.Ag\(^{+}\), Cu\(^{2+}\), Fe\(^{2+}\), Mg\(^{2+}\)
B.Mg\(^{2+}\), Fe\(^{2+}\), Cu\(^{2+}\), Ag\(^{+}\)
C.Cu\(^{2+}\), Ag\(^{+}\), Mg\(^{2+}\), Fe\(^{2+}\)
D.Fe\(^{2+}\), Mg\(^{2+}\), Ag\(^{+}\), Cu\(^{2+}\)

12.Cho 2,8 gam Fe phản ứng với dung dịch CuSO\(_{4}\) dư. Khối lượng Cu thu được là bao nhiêu? (Fe=56, Cu=64)
A.1,6 gam
B.3,2 gam
C.6,4 gam
D.12,8 gam

13.Hiện tượng nào xảy ra khi nhúng thanh Zn vào dung dịch AgNO\(_{3}\)?
A.Không có hiện tượng gì.
B.Có khí thoát ra.
C.Có kim loại Ag màu trắng bám vào thanh Zn và dung dịch bị mất màu.
D.Dung dịch chuyển màu xanh.

14.Trong dãy hoạt động hóa học, kim loại đứng sau Al *không* có khả năng:
A.Tác dụng với dung dịch axit.
B.Tác dụng với dung dịch muối của kim loại khác.
C.Tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo H\(_{2}\).
D.Bị oxi hóa bởi oxi không khí.

15.Ứng dụng nào sau đây *không* phải của dãy hoạt động hóa học?
A.So sánh tính chất hóa học của kim loại.
B.Dự đoán khả năng phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối.
C.Điều chế kim loại.
D.Xác định nhiệt độ nóng chảy của kim loại.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: