Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Sinh học – Bám sát đề minh họa – Đề 1

Làm bài thi

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Sinh học – Bám sát đề minh họa – Đề 1 là một trong những đề thi thuộc chuyên mục Thi thử Sinh THPT – Đại Học, nằm trong hệ thống Ôn tập thi thử THPT. Đây là đề được biên soạn dựa sát theo cấu trúc và định hướng nội dung của Đề minh họa tốt nghiệp THPT 2025 môn Sinh học Bộ GD&ĐT, giúp học sinh làm quen với cách ra đề mới và rèn luyện tư duy theo hướng đánh giá năng lực.

Đề thi gồm 18 câu trắc nghiệm, 4 câu đúng/ sai và 6 câu trả lời ngắn, trải đều các chuyên đề quan trọng trong chương trình Sinh học lớp 12 như: cơ chế di truyền và biến dị, quy luật di truyền, ứng dụng di truyền học, tiến hóa, sinh thái học,… Mỗi câu hỏi đều được thiết kế bám sát ma trận đề thi minh họa, từ kiến thức cơ bản đến các dạng bài vận dụng, thực tiễn và tích hợp liên môn. Đây là nguồn tài liệu lý tưởng để học sinh tự luyện tập, kiểm tra năng lực, từ đó có chiến lược ôn tập hiệu quả trước kỳ thi chính thức.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn chinh phục đề thi này và kiểm tra khả năng của bạn ngay bây giờ!

  • Số trang: 6 trang
  • Hình thức: trắc nghiệm, trả lời đúng/ sai và trả lời ngắn
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ THI

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Chất nào sau đây được xếp vào nhóm monosaccharide?
A. Tinh bột.
B. Glycogen.
C. Cellulose.
D. Glucose.

Câu 2: Trong quá trình nguyên phân, sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào?
A. Kì trung gian.
B. Kì đầu.
C. Kì giữa.
D. Kì sau.

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây là của sinh vật dị dưỡng?
A. Tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
B. Tổng hợp chất hữu cơ từ chất hữu cơ.
C. Sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ.
D. Sử dụng năng lượng hóa học để tổng hợp chất hữu cơ.

Câu 4: Đường đi của nước từ đất vào rễ theo con đường tế bào chất là
A. Tế bào vỏ rễ → Lông hút → Tế bào nội bì → Tế bào trụ bì → Mạch gỗ.
B. Lông hút → Tế bào vỏ rễ → Tế bào nội bì → Tế bào trụ bì → Mạch gỗ.
C. Tế bào vỏ rễ → Lông hút → Tế bào trụ bì → Tế bào nội bì → Mạch gỗ.
D. Lông hút → Tế bào vỏ rễ → Tế bào trụ bì → Tế bào nội bì → Mạch gỗ.

Câu 5: Một mạch đơn của phân tử DNA có trình tự các nucleotide như sau:
…. ATGCATGGCCGC ….
Trong quá trình tái bản DNA mới được hình thành từ đoạn mạch này sẽ có trình tự
A. …UACGUACCGGCG….
B. …TAGCGTACCGGCT.…
C. …ATGCATGGCCGC….
D. …TACGTACCGGCG.…

Câu 6. Quá trình tái bản DNA chủ yếu diễn ra ở
A. ti thể.
B. ribosome.
C. tế bào chất.
D. nhân tế bào.

Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây về quần thể là sai?
A. Quần thể có thành phần kiểu gen đặc trưng và ổn định.
B. Quần thể là một cộng đồng lịch sử phát triển chung.
C. Quần thể là một tập hợp ngẫu nhiên và nhất thời các cá thể.
D. Quần thể là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên.

Câu 8: Tỉ lệ cá thể có kiểu gene dị hợp ngày càng giảm, tỉ lệ cá thể có kiểu gene đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở
A. quần thể giao phối có lựa chọn.
B. quần thể tự phối và ngẫu phối.
C. quần thể tự phối.
D. quần thể ngẫu phối.

Câu 9: Một phụ nữ bình thường (1) lấy chồng (2) bị bệnh máu khó đông, sinh được một con trai (3) bị bệnh máu khó đông. Người con trai này lớn lên lấy vợ (4) bình thường và sinh được một bé trai (5) cũng bị bệnh như bố. Hãy xác định kiểu gen của 5 người trong gia đình trên.
A. (1) XX, (2) $XY^A$, (3) $XY^A$, (4) XX, (5) $XY^A$.
B. (1) $X^a X^a$, (2) $X^A Y$, (3) $X^A Y$, (4) $X^a X^a$, (5) $X^A Y$.
C. (1) $X^A X^a$, (2) $X^a Y$, (3) $X^a Y$, (4) $X^A X^a$, (5) $X^a Y$.
D. (1) XX, (2) $XY^a$, (3) $XY^a$, (4) XX, (5) $XY^a$.

Câu 10: Khi nói về bằng chứng giải phẫu so sánh, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
B. Trong tiến hóa, các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh nguồn gốc chung.
C. Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau và có hình thái tương tự nhau.
D. Cơ quan thoái hóa là cơ quan thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng.

Câu 11: Đâu là đặc điểm của tiến hóa nhỏ?
A. Khó nghiên cứu bằng thực nghiệm.
B. Hình thành các đơn vị phân loại trên loài.
C. Diễn ra trong một phạm vi phân bố tương đối hẹp.
D. Diễn ra trong một thời gian dài.

Câu 12: Kết thúc quá trình tiến hoá nhỏ là
A. hình thành loài mới.
B. hình thành các kiểu gen thích nghi.
C. hình thành các nhóm phân loại.
D. hình thành các đặc điểm thích nghi.

Câu 13: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một allele lặn gây chết ra khỏi quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên chống lại allele trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen.
D. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các allele mới và các kiểu gen mới trong quần thể.

Câu 14: Theo quan niệm hiện đại , đơn vị cơ sở của tiến hóa là
A. cá thể.
B. quần thể.
C. phân tử.
D. loài.

Câu 15: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là
A. môi trường.
B. giới hạn sinh thái.
C. ổ sinh thái.
D. sinh cảnh.

Câu 16: Cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài không có vai trò nào sau đây?
A. Làm tăng số lượng các cá thể của quần thể, tăng kích thước quần thể.
B. Tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới.
C. Làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành các loài mới.
D. Duy trì số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp.

Câu 17: Quá trình hình thành 1 ao cá tự nhiên từ một hố bom là diễn thế
A. nguyên sinh.
B. thứ sinh.
C. liên tục.
D. phân hủy.

Câu 18: Sau khi phá rừng trồng lúa bà con nông dân có thể trồng lúa một hai vụ mà không phải bón phân. Tuy nhiên, sau đó nếu không bón phân thì năng suất lúa giảm đáng kể. Giải thích nào dưới đây là đúng?
A. Các chất dinh dưỡng từ đất đã không được luân chuyển trở lại cho đất vì chúng đã bị con người đã chuyển đi nơi khác nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng.
B. Vì trồng lúa nước nên các chất dinh dưỡng từ đất đã bị pha loãng vào nước nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng.
C. Các chất dinh dưỡng đã bị rửa trôi nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng.
D. Các chất dinh dưỡng trong đất đã bị bốc hơi cùng với nước nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng.

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Khi nói về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, các nhận định sau đây nhận định nào đúng nhận định nào sai?
a) Trong tế bào soma của cơ thể lưỡng bội, NST tồn tại thành từng cặp nên được gọi là bộ 2n.
b) Số lượng NST nhiều hay ít là tiêu chí quan trọng phản ánh mức độ tiến hóa của loài.
c) Vùng đầu mút của NST là vị trí duy nhất có khả năng xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân I.
d) Có chức năng lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

Câu 2: Một nhóm nhà khoa học thực hiện nghiên cứu về đặc điểm di truyền ở ruồi giấm. Tính trạng màu mắt được quy định bởi 1 gene có hai allele tương ứng và gene nằm trên nhiễm sắc thể X, allele W quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele w quy định mắt trắng. Cho phép lai giữa các con ruồi:
Xét các nhận định dưới đây, nhận định nào đúng, nhận định nào sai?
a) Ở $F_3$, xuất hiện con đực mắt trắng với tỷ lệ 6/16.
b) Ruồi giấm cái mắt đỏ ở $F_1$ có kiểu gen là $X^W X^W$.
c) Tính trạng màu mắt do gene nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
d) Ở $F_3$, tỷ lệ ruồi mắt trắng so với tỷ lệ ruồi mắt đỏ là 7/9.

Câu 3: Hình ảnh sau đây mô tả về một cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?

a) Hình ảnh trên mô tả cơ chế phiên mã của sinh vật nhân thực.
b) Phân tử đang được tổng hợp có chiều từ E (5’) → F (3’).
c) Quá trình này chỉ tạo ra được 1 loại mRNA trưởng thành.
d) Cơ chế này có sự tham gia của enzyme RNApolimerase.

Câu 4: Hình sau đây mô tả gene bình thường (H) và gene đột biến (H1).

Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về hình này?
a) Gene H1 là đột biến thay thế 1 cặp nucleotide.
b) Đột biến này thường ít gây hậu quả hơn so với đột biến mất nên có ý nghĩa  trong tiến hóa và chọn giống.
c) Chuỗi polypeptide đột biến thay đổi so với polypeptide ban đầu kể từ amino acid ứng với bộ ba có cặp nucleotide thêm trở về sau (đột biến dịch khung).
d) Số liên kết hydrogen gen đột biến tăng 2 so với gen ban đầu.

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1: Gene SRY, vùng xác định giới tính của nhiễm sắc thể Y, là yếu tố quyết định giới tính ở người và định vị ở vùng đầu mút trên cánh tay ngắn của nhiễm sắc thể Y. Các cá thể có SRY phát triển thành nam, trong khi những người không có gene này phát triển thành nữ.
Dưới đây là sơ đồ cấu trúc nhiễm sắc thể giới tính ở người bình thường (số 1) và hai người bị đột biến (số 2 và số 3). Người số bao nhiêu có giới tính là nữ?

Câu 2: Ở đậu Hà Lan, allele A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. Cho cây hoa tím thuần chủng lai với cây hoa trắng thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được 1200 cây F2 với tỷ lệ phân ly kiểu hình như sau:

Hỏi trong số các cây hoa tím ở F2, số lượng cây khi tự thụ phấn cho F3 có cả cây hoa tím và hoa trắng là bao nhiêu?

Câu 3: Ở người, tính trạng nhóm máu do 1 gene có 3 allele quy định. Trong đó, kiểu gene $I^A I^A$ hoặc $I^A I^O$ quy định máu A; kiểu gene $I^B I^B$ hoặc $I^B I^O$ quy định máu B; kiểu gene $I^A I^B$ quy định máu AB; kiểu gene $I^O I^O$ quy định máu O. Xét một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 21% số người nhóm máu A; 36% số người nhóm máu O. Tính tỉ lệ người có nhóm máu AB trong quần thể trên. (Viết kết quả dưới dạng số thập phân, làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)

Câu 4: Ở quần đảo Galapagos thuộc vùng Trung Mỹ, loài chim sẻ Geospiza fortis có kích thước mỏ đa dạng và phù hợp với các loại hạt cây mà chúng ăn: chim sẻ có mỏ nhỏ thường ăn hạt nhỏ, mềm; chim sẻ có mỏ lớn ăn các hạt to, cứng. Trong một nghiên cứu, kích thước mỏ trung bình của quần thể chim sẻ đo được năm 1976 là 9,4 mm. Năm 1977, một đợt hạn hán kéo dài làm phần lớn các cây có hạt nhỏ, mềm bị chết do chịu hạn kém. Trong thời gian đó, khoảng 80% chim sẻ bị chết, chủ yếu là chim sẻ có mỏ nhỏ ăn hạt nhỏ, mềm. Đến năm 1978, quần thể chim sẻ này có kích thước mỏ trung bình là 10,2 mm. Cho các sự kiện sau đây:
1. Hình thành quần thể chim sẻ có thích thước mỏ lớn hơn (trung bình 10.2 mm).
2. Từ năm 1977, dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, các cá thể có đặc điểm kích thước mỏ nhỏ sống sót ít, sinh sản tạo con cháu ít; các cá thể có kích thước mỏ lớn sống sót nhiều sinh sản nhiều, con cháu đông.
3. Thông qua sinh sản, các allele đột biến được phát tán trong quần thể, nhân lên và biểu hiện thành kiểu hình biến dị trong quần thể.
4. Trong quần thể ban đầu, phát sinh các đột biến allele quy định kích thước mỏ khác nhau.
Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành đặc điểm thích nghi về kích thước mỏ của chim.

Câu 5: Ở một ao nuôi cá, cá mè hoa là đối tượng tạo nên sản phẩm kinh tế. Lưới thức ăn của ao nuôi được mô tả như sau:

Em hãy cho biết để tăng hiệu quả kinh tế của ao nuôi cá này thì cần giảm số lượng cá thể của loài số mấy?

Câu 6: Một nhóm nghiên cứu đã quan sát sự thay đổi diện tích và mật độ của 3 quần thể thực vật trong một khu vực rừng nhiệt đới, được ký hiệu là A, B và C. Các dữ liệu về diện tích và mật độ của các quần thể như sau:
Dựa trên bảng dữ liệu trên, hãy xác định số cây quần thể B ít hơn tổng số cây của cả 2 quần thể A và C là bao nhiêu?

—————————-

Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?

Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:

– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.

– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.

– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Sinh Học không?

Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:

Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).

Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:

Môn thi

Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).

Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:

– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.

– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.

Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Sinh học

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: