Đề thi thử Đại học môn Sinh 2025 – THPT Nguyễn Xuân Ôn, Nghệ An (Lần 1) là một trong những đề thi nằm trong Bộ Đề thi đại học môn Sinh Học THPT, thuộc chuyên mục Tổng hợp đề thi thử môn Sinh Học THPT QG. Đây là đề thi do Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn – Nghệ An tổ chức lần đầu trong năm học 2024–2025, nhằm giúp học sinh lớp 12 ôn tập có định hướng, đánh giá năng lực bản thân và chuẩn bị vững chắc cho kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025 môn Sinh học.
Đề thi được xây dựng sát với cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT, bao quát toàn bộ chương trình Sinh học THPT, đặc biệt là các chuyên đề lớp 12 như: cơ chế di truyền và biến dị, quy luật di truyền, di truyền học người, tiến hóa, và sinh thái học. Với hệ thống câu hỏi được phân hóa rõ ràng từ cơ bản đến nâng cao, đề thi không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức lý thuyết mà còn rèn luyện khả năng phân tích số liệu, tư duy logic và vận dụng thực tiễn – kỹ năng quan trọng để chinh phục điểm cao trong kỳ thi chính thức.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Đề thi thử Đại học môn Sinh 2025 – THPT Nguyễn Xuân Ôn, Nghệ An (Lần 1)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠN ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Theo quy luật Mendel, allele quy định thân cao và allele quy định kiểu hình nào sau đây sẽ phân li đồng đều về các giao tử trong giảm phân?
A. Thân thấp.
B. Hoa trắng.
C. Chín sớm.
D. Hạt vàng.
Câu 2: Một loài thực vật có 7 nhóm gene liên kết. Khi khảo sát một quần thể của loài này người ta thấy có 5 thể đột biến (kí hiệu A, B, C, D, E) có số lượng NST thể như sau:Có bao nhiêu trường hợp thuộc thể đa bội chẵn?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 3: Trong các động vật: voi, trâu, mèo, chuột; động vật nào có nhịp tim nhỏ nhất?
A. Trâu.
B. Mèo.
C. Voi.
D. Chuột.
Câu 4: Bộ ba 5’AUG3’ chỉ mã hóa amino acid methionine ở sinh vật nhân thực, điều này thể hiện đặc điểm nào sau đây của mã di truyền?
A. Tính liên tục.
B. Tính đặc hiệu.
C. Tính thoái hoá.
D. Tính phổ biến.
Câu 5: Một học sinh làm thí nghiệm trồng 20 cây hoa anh thảo (Primula sinensis) đều có kiểu gene AA ở các điều kiện nhiệt độ môi trường khác nhau. Kết quả thu được như bảng sau: Nhóm cây: Nhóm 1 (10 cây), Nhiệt độ 20°C, Màu hoa: Hoa màu đỏ Nhóm cây: Nhóm 2 (10 cây), Nhiệt độ 35°C, Màu hoa: Hoa màu trắng. Sự biểu hiện màu hoa anh thảo khi trồng ở các điều kiện nhiệt độ khác nhau là hiện tượng
A. biến dị tổ hợp.
B. đột biến gene.
C. đột biến NST.
D. thường biến.
Câu 6: Trong các hình sau, hình số mấy mô tả đúng trình tự các gene (Y, Z, A) nằm trên cặp NST tương đồng của tế bào sinh dưỡng bình thường? (Hình 1: YZA/YZA; Hình 2: YZA/AZY; Hình 3: YZA/yza; Hình 4: ZAY/YZA)
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 7: Ghép cột A với cột B sao cho phù hợp với mô tả về cơ chế điều hoà biểu hiện gene của operon lac ở vi khuẩn E. coli.
a. RNA polymerase bám vào và khởi động phiên mã các gene cấu trúc.
b. Gây bất hoạt protein ức chế.
c. Chứa thông tin mã hóa protein ức chế
d. Chứa thông tin mã hóa các loại enzyme chuyển hóa lactose.
A. 1-b, 2-a, 3-d, 4-c.
B. 1 d, 2-c, 3-b, 4-a.
C. 1-a, 2-c, 3-d, 4-b.
D. 1-c, 2-a, 3-d, 4-b.
Câu 8: Nitrogenous base uracil có trong cấu trúc nào sau đây?
A. DNA.
B. Lipid.
C. Protein.
D. RNA.
Câu 9: Hình sau biểu diễn quá trình thoát hơi nước của cây sống trong điều kiện khô hạn. Trong các đường cong A, B, C, D, đường cong nào mô tả sự thoát hơi nước qua lớp cutin (cuticle)? (Hình ảnh đồ thị giá trị tương đối của sự thoát hơi nước theo thời gian trong ngày)
A. Đường B.
B. Đường D.
C. Đường A.
D. Đường C.
Câu 10: Thành tựu nào sau đây là của phương pháp lai hữu tính ở thực vật?
A. Giống dưa hấu tam bội không hạt, hàm lượng đường cao.
B. Giống gà Đông Tảo ở Hưng Yên có kích thước cơ thể lớn, chân thô, da đỏ.
C. Giống lúa gạo vàng chuyển gene tổng hợp – carotene.
D. Giống lúa ST25 đạt 6.5 – 7 tấn/ha, gạo dẻo, thơm, ngon.
Câu 11: Hình sau mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến cấu trúc NST nào? (Hình ảnh NST ban đầu abcdefg, sau đột biến abedcfg)
A. Đảo đoạn.
B. Chuyển đoạn.
C. Mất đoạn.
D. Lặp đoạn.
Câu 12: Allele B ở sinh vật nhân sơ bị đột biến thay thế một cặp nucleotide ở giữa vùng mã hóa của gene tạo thành allele b làm cho codon 5’UGG3’ trên mRNA được phiên mã từ allele B thành codon 5’UGA3’ trên mRNA được phiên mã từ allele b. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Chuỗi polypeptide do allele B tổng hợp khác với chuỗi polypeptide do allele b tổng hợp 1 amino acid.
B. Allele B nhiều hơn allele b một liên kết hydrogen.
C. Đột biến làm thay đổi chức năng protein nên biểu hiện ngay thành kiểu hình ở cơ thể mang đột biến.
D. Chuỗi polypeptide do allele B tổng hợp ngắn hơn chuỗi polypeptide do allele b tổng hợp.
Câu 13: Nếu khoảng cách giữa 2 gene A và B trên 1 NST là 17 cM thì tần số hoán vị gene là
A. 17%.
B. 8,5%.
C. 34%.
D. 18%.
Câu 14: Loài động vật nào sau đây giới cái có cặp NST giới tính ZW?
A. Châu chấu.
B. Ong.
C. Gà.
D. Ruồi giấm.
Câu 15: Hình sau mô tả quá trình phân bào của 3 tế bào. Phát biểu nào sau đây đúng? (Hình ảnh 3 tế bào đang phân bào)
A. Cả 3 tế bào đều là tế bào sinh dưỡng.
B. Kết thúc phân bào, tế bào 1 tạo hai tế bào con có bộ NST 2n = 4.
C. Tế bào 1, 2 thuộc cùng một cơ thể.
D. Tế bào 2 đang ở kì sau của giảm phân I.
Câu 16: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) gene quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Nếu lấy hạt phấn của cây lá xanh thụ phấn cho cây lá trắng thì đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 100% cây lá xanh.
B. 1 cây lá xanh : 1 cây lá trắng.
C. 3 cây lá xanh : 1 cây lá trắng.
D. 100% cây lá trắng.
Câu 17: Ở người, bệnh galactosemia là bệnh rối loạn chuyển hóa do đột biến gene lặn trên nhiễm sắc thể thường gây thiếu hụt enzyme trong con đường chuyển hóa galactose thành UDP – glucose. Khi trong kiểu gene có đủ các allele trội A, B, C mã hóa các enzyme tương ứng A, B, C quy định kiểu hình bình thường, các kiểu gene còn lại quy định bệnh galactosemia. Con đường chuyển hóa galactose được mô tả ở hình sau: (Sơ đồ: Galactose –Enzyme A–> Galactose-1-phosphate –Enzyme B–> UDP-galactose –Enzyme C–> UDP-glucose) Bệnh galactosemia di truyền theo quy luật
A. tương tác gene.
B. phân li độc lập.
C. hoán vị gene.
D. liên kết giới tính.
Câu 18: Ở người, bệnh galactosemia là bệnh rối loạn chuyển hóa do đột biến gene lặn trên nhiễm sắc thể thường gây thiếu hụt enzyme trong con đường chuyển hóa galactose thành UDP – glucose. Khi trong kiểu gene có đủ các allele trội A, B, C mã hóa các enzyme tương ứng A, B, C quy định kiểu hình bình thường, các kiểu gene còn lại quy định bệnh galactosemia. Con đường chuyển hóa galactose được mô tả ở hình sau: (Sơ đồ: Galactose –Enzyme A–> Galactose-1-phosphate –Enzyme B–> UDP-galactose –Enzyme C–> UDP-glucose) Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con mắc bệnh galactosemia?
A. AaBbCc × AaBbCc.
B. AAbbCc × AABBCc.
C. AABBCc × AABBCC.
D. AABBCC × AaBbCc.
Phần II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG / SAI
Câu 1: Trong một thí nghiệm, các nhà khoa học đã xử lý phôi của một loài côn trùng gây đột biến mất đoạn NST ở 6 vị trí khác nhau (từ 1 đến 6 như Hình a). Theo dõi thời gian sống của các phôi mang đột biến mất đoạn tương ứng các vị trí thể hiện qua đồ thị Hình b. Kích thước đoạn bị mất tính theo đơn vị nghìn cặp nucleotide (kb). Biết sự phân bố các gene trên NST là tương đối đều nhau, phôi mang đột biến mất đoạn ở vị trí 6 vẫn sống và phát triển thành cơ thể bình thường.
(Hình a: Sơ đồ NST với 6 vị trí. Hình b: Đồ thị Thời gian sống của phôi theo Kích thước đoạn NST bị mất)
a) Thời gian sống của phôi giảm dần theo thứ tự các đột biến 6 → 3 → 4 → 2; 5 → 1.
b) Các gene cần thiết cho sự phát triển của phôi phân bố tập trung ở vùng gần tâm động của NST.
c) Đột biến mất đoạn ở vị trí 6 trên NST chứa vùng gene có hại hoặc không có chức năng đối với loài côn trùng này.
d) Kích thước đoạn NST bị mất càng nhỏ thì thời gian sống của phôi càng giảm.
Câu 2: Có những con chuột, khi trong tế bào tổng hợp đầy đủ sắc tố melanin khiến chúng không mẫn cảm với ánh sáng mặt trời. Ngược lại, khi trong tế bào không tổng hợp đầy đủ sắc tố melanin khiến chúng rất mẫn cảm với ánh sáng mặt trời. Dưới tác động của ánh sáng mặt trời, chúng có thể bị đột biến dẫn đến ung thư da. Người ta chọn lọc được hai dòng chuột thuần chủng, dòng thứ nhất (dòng 1) mẫn cảm với ánh sáng mặt trời và đuôi dài, dòng thứ hai (dòng 2) mẫn cảm với ánh sáng mặt trời và đuôi ngắn. Ở thế hệ P, khi đem lai chuột cái dòng 2 với chuột đực dòng 1 thu được các chuột F1 toàn đuôi ngắn và không mẫn cảm với ánh sáng. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau, thu được F2 có các loại kiểu hình thể hiện ở bảng sau:
(Bảng số liệu F2)
a) Allele quy định đuôi ngắn trội hoàn toàn so với allele quy định đuôi dài.
b) Kích thước đuôi do 1 gene có 2 allele có thể nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định.
c) Nếu thực hiện phép lai ở thế hệ P, thu được F1. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thì ở F2 có tỉ lệ kiểu hình ở giới cái là 9 : 7 : 13 : 1.
d) Nếu cho chuột đực F1 lai phân tích thì trong số các con đực thu được ở đời con, tỉ lệ chuột mẫn cảm với ánh sáng, đuôi dài là 37,5%.
Câu 3: Ở một số virus có vật chất di truyền là RNA (HIV, SARS-CoV-2,…) có quá trình phiên mã ngược. Sau khi vào tế bào, RNA được enzyme phiên mã ngược của virus chuyển thành DNA và tích hợp vào DNA của tế bào chủ. Hình sau khái quát quá trình truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ phân tử của một số virus có vật chất di truyền là RNA.
(Hình: (1)DNA <=> (2)RNA -> (3)Protein)
a) Quá trình (1) sử dụng A, U, G, C của tế bào chủ.
b) Loại bỏ enzyme phiên mã ngược ở SARS-CoV-2 sẽ ngăn chúng nhân lên trong tế bào chủ.
c) Quá trình (3) là quá trình dịch mã.
d) Quá trình (1) và (2) cùng sử dụng chung một hệ enzyme.
Câu 4: Kiểm tra cường độ quang hợp theo sự thay đổi cường độ ánh sáng của 2 loài cây khác nhau, người ta thu được kết quả thể hiện ở đồ thị hình sau:
(Đồ thị cường độ quang hợp của loài A và loài B theo cường độ ánh sáng)
a) P và Q lần lượt là điểm bảo hoà ánh sáng của loài A và loài B.
b) Khi cường độ ánh sáng tăng từ điểm P thì cường độ quang hợp của loài A luôn cao hơn loài B.
c) Khi trồng chung 2 loài này trong cùng một điều kiện môi trường thì cường độ quang hợp của loài B cao hơn loài A.
d) Quá trình quang hợp ở 2 loài này vẫn xảy ra khi cường độ ánh sáng dưới điểm bù.
Phần III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1: Ở gà, allele đột biến quy định chân ngắn (A) trội hoàn toàn so với allele a quy định chân dài: các allele này nằm trên NST thường; thể đồng hợp tử đột biến bị chết từ giai đoạn phôi. Cho các con gà chân ngắn giao phối với nhau thì ở đời con tỉ lệ gà chân dài là bao nhiêu (thể hiện bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)?
Câu 2: Đoạn đầu vùng mã hoá của gene cấu trúc ở một sinh vật nhân sơ có trình tự các nucleotide trên mạch bổ sung là:
5’…ATG TCC TAC TCT ATT GTC CTA GCG AAT…3’
Tác nhân đột biến làm mất cặp nucleotide thứ 19 (G – C) thì chuỗi polypeptide tương ứng được tổng hợp từ gene đột biến có số amino acid là bao nhiêu (tính cả amino acid mở đầu)?
Câu 3: Cá độc dược có 12 nhóm gen liên kết. Số NST trong mỗi tế bào của thể một nhiễm ở loài này là bao nhiêu?
Câu 4: Ở đậu Hà lan, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng; hai cặp allele này nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Cho lai giữa cây thân cao, hoa tím với cây thân thấp, hoa tím thu được F1 có cây thân thấp, hoa trắng. Nếu không xảy ra đột biến thì cây thân cao, hoa trắng ở F1 chiếm bao nhiêu phần trăm?
Câu 5: Ở người, bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne là một bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng của NST X gây thiếu hụt protein Dystrophin nằm ở bề mặt màng tế bào cơ vân, dẫn đến thoái hóa cơ và teo cơ. Allele trội tương ứng quy định kiểu hình bình thường. Nếu một người đàn ông bình thường kết hôn với một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị bệnh thì xác suất sinh con trai bị bệnh chiếm tỉ lệ bao nhiêu (thể hiện bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)?
Câu 6: Sơ đồ hình sau mô tả kỹ thuật chuyển gene từ tế bào người vào vi khuẩn. Theo sơ đồ này, gene người được biểu hiện ở cấu trúc số mấy?
(Hình: 1. Phân đoạn DNA từ hệ gene người + 2. Phân đoạn DNA từ vi khuẩn (plasmid) -> 3. DNA tái tổ hợp (X) -> Đưa vào trong tế bào vi khuẩn -> 4. Tế bào vi khuẩn chứa DNA tái tổ hợp)
Mục đích tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 là gì?
Căn cứ theo các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo về tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025, mục đích của kỳ thi bao gồm:
– Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau 12 năm học theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông.
– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông và làm căn cứ tuyển sinh đại học, cao đẳng.
– Góp phần đánh giá chất lượng giáo dục của địa phương và cả nước, làm cơ sở điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học trong nhà trường.
Thí sinh thi tốt nghiệp THPT năm 2025 có bắt buộc thi môn Sinh học không?
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 phải thực hiện như sau:
– Thi 3 môn bắt buộc: Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ.
– Ngoài ra, thí sinh phải chọn một trong hai bài thi tổ hợp:
+ Khoa học Tự nhiên (gồm các môn Vật lí, Hóa học, Sinh học)
+ Khoa học Xã hội (gồm các môn Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân – dành cho học sinh chương trình giáo dục phổ thông)
Trong bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên, môn Sinh học là một trong ba môn thành phần. Tuy nhiên, thí sinh không bắt buộc phải chọn bài thi tổ hợp này nếu không có nhu cầu xét tốt nghiệp hoặc xét tuyển đại học vào các ngành học có sử dụng môn Sinh học làm môn xét tuyển.
Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Sinh học. Thí sinh chỉ cần thi môn Sinh học nếu chọn bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên để phục vụ mục đích xét tốt nghiệp hoặc tuyển sinh vào các ngành yêu cầu môn này.