Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 Bài 1 – Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Làm bài thi

Trắc Nghiệm Kinh Tế Pháp Luật 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 1 là phần mở đầu trong chương trình Giáo dục Kinh tế và Pháp Luật lớp 12 theo bộ sách giáo khoa Chân Trời Sáng Tạo. Đây là đề trắc nghiệm môn Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo được thiết kế nhằm phục vụ ôn tập đầu năm học tại Trường THPT Nguyễn Hữu Huân – TP. Thủ Đức, do cô Lê Thị Hồng Ngọc, giáo viên môn Giáo dục công dân, biên soạn vào năm học 2024–2025. Nội dung bài 1 tập trung làm rõ khái niệm kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, đặc điểm của nền kinh tế Việt Nam và vai trò của pháp luật trong điều tiết hoạt động kinh tế.

Trắc nghiệm môn Kinh tế pháp luật 12 trên hệ thống detracnghiem.edu.vn mang lại trải nghiệm học tập toàn diện với ngân hàng câu hỏi bám sát nội dung SGK, có lời giải chi tiết sau mỗi câu hỏi. Đây là công cụ học tập hiệu quả giúp học sinh nắm chắc kiến thức nền tảng, chuẩn bị vững vàng cho các kỳ kiểm tra định kỳ và thi học kỳ, đặc biệt phù hợp với định hướng trắc nghiệm môn học lớp 12.

Trắc Nghiệm Giáo Dục Kinh Tế Pháp Luật 12 – Chân Trời Sáng Tạo

Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Câu 1. [Nhận biết] Nội dung nào dưới đây thể hiện đúng nhất bản chất của tăng trưởng kinh tế?
A. Sự tiến bộ về mọi mặt của nền kinh tế, bao gồm cả các yếu tố xã hội, môi trường.
B. Sự gia tăng về quy mô sản lượng của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định.
C. Sự gia tăng về quy mô sản lượng của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định.
D. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực và nâng cao chất lượng cuộc sống.

Câu 2. [Thông hiểu] Chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người được sử dụng chủ yếu nhằm mục đích gì?
A. Phản ánh sự công bằng trong phân phối thu nhập của các tầng lớp dân cư.
B. So sánh, đánh giá trình độ phát triển kinh tế và mức sống giữa các quốc gia.
C. Đo lường tổng giá trị hàng hoá và dịch vụ cuối cùng tạo ra trong lãnh thổ.
D. Thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế giữa các ngành nông, công nghiệp.

Câu 3. [Thông hiểu] Sự khác biệt căn bản giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế thể hiện ở chỗ nào?
A. Tăng trưởng chỉ phản ánh sự thay đổi về lượng, phát triển phản ánh cả lượng và chất.
B. Tăng trưởng chỉ do tư nhân thực hiện, còn phát triển kinh tế chỉ do nhà nước đảm nhiệm.
C. Tăng trưởng là mục tiêu dài hạn, phát triển là mục tiêu ngắn hạn phải hoàn thành ngay.
D. Tăng trưởng chỉ phản ánh sự thay đổi về lượng, phát triển phản ánh cả lượng và chất.

Câu 4. [Vận dụng] Quốc gia Y có chỉ số tổng sản phẩm quốc nội tăng cao trong nhiều năm nhưng khoảng cách giàu nghèo ngày càng lớn và môi trường bị suy thoái. Tình hình này cho thấy quốc gia Y đang
A. đạt được sự phát triển kinh tế toàn diện, bền vững và hợp lí.
B. chú trọng tăng trưởng kinh tế nhưng chưa quan tâm đến phát triển.
C. không đạt được cả tăng trưởng và phát triển kinh tế trong dài hạn.
D. phát triển kinh tế nhanh nhưng tăng trưởng kinh tế rất chậm chạp.

Câu 5. [Nhận biết] Theo sách giáo khoa, chỉ số phát triển con người phản ánh sự phát triển của con người trên những phương diện cơ bản nào?
A. Mức độ dân chủ, tự do ngôn luận và trình độ dân trí của người dân.
B. Sức khoẻ (tuổi thọ), giáo dục (số năm đi học) và mức thu nhập.
C. Tốc độ đô thị hóa, chuyển dịch cơ cấu lao động và an sinh xã hội.
D. Cơ cấu kinh tế, tỉ lệ đói nghèo và mức độ bất bình đẳng xã hội.

Câu 6. [Thông hiểu] Việc một quốc gia có hệ số Gini tiến gần đến 0 phản ánh điều gì về tình hình xã hội của quốc gia đó?
A. Trình độ phát triển kinh tế của quốc gia này đang ở mức rất cao.
B. Mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập của xã hội thấp.
C. Mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập của xã hội thấp.
D. Chất lượng giáo dục và y tế của quốc gia đang được cải thiện.

Câu 7. [Thông hiểu] Theo thông tin trong sách, mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững được thể hiện như thế nào?
A. Tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững là hai quá trình độc lập với nhau.
B. Phát triển bền vững là điều kiện tiên quyết để có được tăng trưởng kinh tế.
C. Tăng trưởng kinh tế là điều kiện cần nhưng chưa đủ cho phát triển bền vững.
D. Tăng trưởng kinh tế cao luôn luôn đảm bảo cho sự phát triển bền vững tốt.

Câu 8. [Vận dụng] Dựa vào biểu đồ 1.3 trong sách giáo khoa, hãy cho biết xu hướng chuyển dịch cơ cấu tổng sản phẩm quốc nội của Việt Nam từ năm 2017 đến năm 2022.
A. Tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm, trong khi tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng.
B. Tỉ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp cùng giảm, tỉ trọng dịch vụ tăng mạnh.
C. Tỉ trọng ngành công nghiệp xây dựng giảm, tỉ trọng ngành nông nghiệp tăng nhẹ.
D. Tỉ trọng của cả ba khu vực kinh tế gần như không có sự thay đổi đáng kể nào cả.

Câu 9. [Nhận biết] Chỉ tiêu nào sau đây đo lường tổng thu nhập do công dân của một nước tạo ra, không phân biệt họ sản xuất ở trong hay ngoài nước?
A. Tổng sản phẩm quốc nội.
B. Tổng thu nhập quốc dân.
C. Chỉ số phát triển con người.
D. Hệ số bất bình đẳng Gini.

Câu 10. [Thông hiểu] Vì sao nói phát triển kinh tế là một quá trình tiến bộ về mọi mặt của nền kinh tế?
A. Vì nó chỉ tập trung vào việc gia tăng sản lượng hàng hoá và dịch vụ cuối cùng.
B. Vì nó chỉ đo lường sự giàu có của một quốc gia thông qua chỉ số thu nhập.
C. Vì nó chỉ quan tâm đến tốc độ tăng của tổng sản phẩm quốc nội trong nước.
D. Vì nó gồm tăng trưởng đi kèm tiến bộ về cơ cấu kinh tế và công bằng xã hội.

Câu 11. [Vận dụng cao] Chính phủ nước A quyết định đầu tư xây dựng thêm nhiều trường học, bệnh viện và cải thiện hệ thống an sinh xã hội. Những hành động này trực tiếp góp phần cải thiện chỉ tiêu nào sau đây?
A. Tốc độ tăng trưởng của tổng sản phẩm quốc nội.
B. Chỉ số phát triển con người và giảm tỉ lệ nghèo.
C. Tỉ trọng ngành công nghiệp trong cơ cấu kinh tế.
D. Tổng thu nhập quốc dân bình quân trên đầu người.

Câu 12. [Nhận biết] Theo định nghĩa trong sách giáo khoa, phát triển bền vững là sự phát triển nhằm
A. đáp ứng nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai.
B. tối đa hóa lợi nhuận kinh tế trong thời gian ngắn nhất mà không cần quan tâm đến môi trường.
C. đáp ứng nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai.
D. ưu tiên tuyệt đối cho việc bảo vệ môi trường, có thể hi sinh các mục tiêu kinh tế và xã hội.

Câu 13. [Thông hiểu] Việc xác định chỉ tiêu tỉ lệ nghèo đa chiều có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong việc hoạch định chính sách?
A. Chỉ giúp nhà nước thấy được sự gia tăng của tổng sản phẩm trong nước.
B. Chỉ phản ánh được sự chênh lệch thu nhập giữa người giàu và người nghèo.
C. Giúp nhận diện các thiếu hụt cụ thể để đưa ra giải pháp hỗ trợ chính xác.
D. Chỉ là một chỉ số mang tính hình thức, không có nhiều giá trị thực tiễn.

Câu 14. [Vận dụng] Dựa vào bảng 1.1 trong sách giáo khoa, nhận xét nào sau đây là đúng về tình hình kinh tế Việt Nam giai đoạn 2018 – 2022?
A. Tổng sản phẩm quốc nội và thu nhập bình quân đầu người đều có xu hướng giảm.
B. Tổng sản phẩm quốc nội và thu nhập bình quân đầu người đều có xu hướng tăng.
C. Tổng sản phẩm quốc nội tăng nhưng thu nhập bình quân đầu người lại có giảm.
D. Tổng sản phẩm quốc nội giảm nhưng thu nhập bình quân đầu người lại có tăng.

Câu 15. [Khó] Một quốc gia chỉ tập trung vào tăng trưởng kinh tế mà xem nhẹ các vấn đề xã hội và môi trường sẽ phải đối mặt với hậu quả trực tiếp nào?
A. Nền kinh tế sẽ phát triển cân bằng và hài hòa hơn về mọi mặt.
B. Chất lượng cuộc sống người dân được nâng cao một cách bền vững.
C. Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường và phân hóa giàu nghèo.
D. An ninh quốc phòng được củng cố vững chắc và ổn định dài lâu.

Câu 16. [Nhận biết] Yếu tố nào sau đây là một trong những chỉ tiêu phản ánh sự tiến bộ về xã hội trong phát triển kinh tế?
A. Sự tăng trưởng của tổng sản phẩm quốc nội.
B. Sự chuyển dịch của cơ cấu ngành kinh tế.
C. Sự thay đổi của chỉ số phát triển con người.
D. Sự gia tăng về kim ngạch xuất nhập khẩu.

Câu 17. [Thông hiểu] Tại sao việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng công nghiệp, dịch vụ được coi là một biểu hiện của phát triển kinh tế?
A. Vì nó thể hiện nền kinh tế đang tiến lên trình độ cao hơn, hiệu quả hơn.
B. Vì nó làm cho thu nhập của tất cả mọi người trong xã hội đều tăng lên.
C. Vì nó giúp giảm hoàn toàn tình trạng thất nghiệp trong xã hội hiện đại.
D. Vì nó chỉ đơn thuần làm thay đổi con số thống kê kinh tế trong báo cáo.

Câu 18. [Vận dụng cao] Bảng 1.2 cho thấy hệ số Gini của Việt Nam giảm từ 0,425 năm 2018 xuống 0,374 năm 2021. Điều này cho thấy trong giai đoạn này, Việt Nam đã
A. có sự gia tăng nhanh chóng về bất bình đẳng thu nhập trong xã hội.
B. đạt được những tiến bộ trong việc giảm bất bình đẳng thu nhập.
C. đạt được những tiến bộ trong việc giảm bất bình đẳng thu nhập.
D. không có sự thay đổi đáng kể nào về phân phối thu nhập xã hội.

Câu 19. [Nhận biết] Phát triển kinh tế bao hàm những nội dung cơ bản nào sau đây?
A. Tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tiến bộ xã hội.
B. Tăng trưởng kinh tế, ổn định chính trị và củng cố quốc phòng.
C. Tăng trưởng kinh tế, mở rộng thị trường và thu hút vốn đầu tư.
D. Tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tiến bộ xã hội.

Câu 20. [Khó] Việc phân tích các chỉ tiêu của phát triển kinh tế có vai trò quan trọng như thế nào đối với một quốc gia?
A. Cung cấp cái nhìn toàn diện để hoạch định chiến lược phát triển đúng đắn.
B. Chỉ giúp quốc gia đó khoe thành tích kinh tế với các nước khác trên thế giới.
C. Chỉ cần thiết cho các nhà nghiên cứu, không quan trọng với nhà quản lí quốc gia.
D. Chỉ mang lại những con số phức tạp gây khó khăn cho việc quản lí nền kinh tế.

Câu 21. [Vận dụng] Thành phố H triển khai dự án trồng 1 triệu cây xanh và xây dựng hệ thống xử lí nước thải hiện đại. Hoạt động này thể hiện sự quan tâm của thành phố đến khía cạnh nào của phát triển bền vững?
A. Chỉ quan tâm đến khía cạnh kinh tế.
B. Chỉ quan tâm đến khía cạnh xã hội.
C. Quan tâm đến khía cạnh môi trường.
D. Chỉ quan tâm đến khía cạnh chính trị.

Câu 22. [Nhận biết] Tăng trưởng kinh tế được tính toán dựa trên sự thay đổi của chỉ tiêu nào?
A. Tổng sản phẩm quốc nội hoặc tổng thu nhập quốc dân.
B. Chỉ số phát triển con người hoặc chỉ số hạnh phúc.
C. Tỉ lệ người biết chữ hoặc số bác sĩ trên vạn dân.
D. Tỉ lệ nghèo đa chiều hoặc hệ số bất bình đẳng Gini.

Câu 23. [Thông hiểu] Để đánh giá một quốc gia có phát triển kinh tế hay không, tại sao không thể chỉ dựa vào chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc nội?
A. Vì chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc nội không phản ánh sự tăng trưởng.
B. Vì chỉ tiêu này không phản ánh chất lượng cuộc sống và công bằng.
C. Vì chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc nội luôn luôn không chính xác tuyệt đối.
D. Vì chỉ tiêu này rất khó tính toán và không được thế giới công nhận.

Câu 24. [Khó] Lập luận nào sau đây thể hiện đúng nhất mối quan hệ biện chứng giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?
A. Có tăng trưởng kinh tế thì chắc chắn sẽ có phát triển kinh tế bền vững.
B. Phát triển kinh tế là nguyên nhân duy nhất dẫn đến tăng trưởng kinh tế.
C. Không cần tăng trưởng kinh tế vẫn có thể đạt được phát triển kinh tế.
D. Tăng trưởng là cơ sở, tiền đề cho phát triển, phát triển tạo động lực.

Câu 25. [Vận dụng cao] Dựa vào biểu đồ 1.4, xu hướng sử dụng lao động trong ngành nông nghiệp giai đoạn 2019-2022 ở Việt Nam cho thấy điều gì?
A. Lao động ngành nông nghiệp tăng mạnh, thể hiện sự lạc hậu.
B. Lao động ngành nông nghiệp giảm, phù hợp xu thế phát triển.
C. Lao động ngành nông nghiệp không có sự thay đổi đáng kể nào.
D. Lao động các ngành đều giảm mạnh do khủng hoảng kinh tế.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã:

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Click vào liên kết kế bên để đến trang review maps.google.com

Bước 2: Copy tên mà bạn sẽ đánh giá giống như hình dưới:

Bước 3: Đánh giá 5 sao và viết review: Từ khóa

Bước 4: Điền tên vừa đánh giá vào ô nhập tên rồi nhấn nút Xác nhận