Đề thi đại học môn Địa lí – Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 bám sát minh họa môn Địa Lí – Đề số 10 là một trong những đề thi thử trọng điểm nằm trong chương trình “Đề thi trắc nghiệm vào Đại học”, thuộc Tổng hợp đề thi thử môn Địa lí THPT QG.
Đề số 10 được xây dựng dựa trên cấu trúc chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo, sát với chương trình GDPT 2018, đảm bảo tính thời sự, tính ứng dụng và kiểm tra năng lực toàn diện của học sinh. Nội dung đề phủ rộng các chuyên đề trọng tâm như: địa lí tự nhiên, địa lí kinh tế, dân cư – xã hội, vùng kinh tế, đô thị hóa, biến đổi khí hậu,…
Đề được chia thành 3 phần rõ ràng:
-
Phần I: Trắc nghiệm lý thuyết đa dạng, gắn với thực tiễn.
-
Phần II: Câu hỏi đúng/sai theo thông tin, số liệu, Atlat.
-
Phần III: Bài tập thực hành, xử lý số liệu và tính toán địa lí.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn luyện tập đề số 10 để tự tin bước vào kỳ thi THPT Quốc gia 2025!
- Số trang: 4 trang
- Hình thức: 100% trắc nghiệm
- Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề thi bám sát minh họa môn Địa Lí THPT QG 2025 – Đề số 10
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây đúng với dân số Việt Nam hiện nay?
A. Dân số già, tốc độ tăng trưởng rất chậm.
B. Quy mô nhỏ, phân bố tập trung ở miền núi.
C. Dân số đông, cơ cấu trẻ, đang chuyển dần sang già hóa.
D. Tỉ lệ dân thành thị thấp hơn tỉ lệ dân nông thôn và không thay đổi.
Câu 2: Khó khăn lớn nhất về khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp ở miền Bắc nước ta là
A. Mùa khô kéo dài gây thiếu nước.
B. Nhiệt độ cao quanh năm, sâu bệnh phát triển.
C. Mùa đông lạnh, có sương muối và rét đậm, rét hại.
D. Mưa nhiều gây ngập lụt vào mùa khô.
Câu 3: Dạng địa hình chủ yếu và chiếm diện tích lớn nhất trên lãnh thổ Việt Nam là
A. Đồng bằng châu thổ.
B. Cao nguyên badan.
C. Vùng đồi trung du.
D. Đồi núi thấp.
Câu 4: Cây công nghiệp lâu năm nào sau đây có diện tích và sản lượng lớn nhất ở Tây Nguyên?
A. Hồ tiêu.
B. Cà phê.
C. Chè.
D. Điều.
Câu 5: Vấn đề môi trường nổi bật ở vùng nông thôn nước ta hiện nay là
A. Ô nhiễm không khí do khí thải công nghiệp.
B. Ô nhiễm nguồn nước và đất do chất thải sinh hoạt, chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật.
C. Sa mạc hóa trên diện rộng.
D. Băng tan và sương muối quanh năm.
Câu 6: Vai trò quan trọng nhất của ngành dịch vụ trong nền kinh tế hiện đại là
A. Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp.
B. Chỉ phục vụ nhu cầu giải trí của con người.
C. Sản xuất ra các sản phẩm vật chất có giá trị cao.
D. Thúc đẩy sản xuất phát triển, kết nối các ngành kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống.
Câu 7: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có quy mô và cơ cấu ngành đa dạng nhất?
A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
D. Cả A và C.
Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu gây ra tình trạng sạt lở đất ở vùng núi nước ta là
A. Khí hậu khô hạn kéo dài.
B. Địa hình bằng phẳng, ít cây cối.
C. Mưa lớn tập trung, độ dốc địa hình cao, mất lớp phủ thực vật.
D. Ít hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng.
Câu 9: Nhân tố nào sau đây có vai trò quyết định đến sự phân bố các nhà máy chế biến nông sản?
A. Gần cảng biển lớn.
B. Gần nguồn khoáng sản.
C. Gần vùng nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.
D. Gần các trung tâm hành chính.
Câu 10: Loại hình giao thông vận tải nào sau đây có khối lượng vận chuyển hàng hóa lớn nhất trong nội địa nước ta?
A. Đường sắt.
B. Đường thủy.
C. Đường bộ.
D. Đường hàng không.
Câu 11: Đặc điểm nào sau đây đúng với chất lượng nguồn lao động của Việt Nam?
A. Lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao chiếm đa số.
B. Chất lượng lao động đã đáp ứng đầy đủ yêu cầu của hội nhập quốc tế.
C. Chất lượng lao động đang được cải thiện nhưng còn hạn chế về trình độ chuyên môn và kỹ năng.
D. Lao động chủ yếu làm việc trong khu vực kinh tế Nhà nước.
Câu 12: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để phát triển bền vững ngành thủy sản ở vùng ven biển?
A. Tăng cường khai thác triệt để nguồn lợi.
B. Bảo vệ môi trường biển, nuôi trồng theo hướng bền vững và áp dụng công nghệ tiên tiến.
C. Chỉ tập trung vào hoạt động đánh bắt xa bờ.
D. Giảm quy mô sản xuất để bảo tồn nguồn lợi.
Câu 13: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có mùa khô kéo dài và sâu sắc chủ yếu do tác động của
A. Gió mùa Đông Bắc.
B. Gió mùa Tây Nam.
C. Tín phong bán cầu Bắc và vị trí địa lí.
D. Dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 14: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở khu vực nông thôn nước ta hiện nay chủ yếu theo hướng
A. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm công nghiệp và dịch vụ.
B. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ phi nông nghiệp.
C. Giữ nguyên cơ cấu kinh tế truyền thống.
D. Chuyển hoàn toàn sang sản xuất công nghiệp.
Câu 15: Đặc điểm nổi bật của vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. Địa hình đồi núi hiểm trở chiếm ưu thế.
B. Khí hậu khô hạn quanh năm.
C. Mật độ dân số cao nhất cả nước, nền kinh tế phát triển năng động.
D. Nguồn lợi khoáng sản kim loại màu phong phú.
Câu 16: Loại khoáng sản nào sau đây là nguyên liệu quan trọng cho ngành công nghiệp sản xuất phân bón?
A. Than đá.
B. Bôxit.
C. Apatit.
D. Dầu khí.
Câu 17: Nhân tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp hàng hóa ở nước ta?
A. Điều kiện tự nhiên (đất, khí hậu).
B. Truyền thống sản xuất của người dân.
C. Thị trường tiêu thụ và chính sách phát triển.
D. Gần các trung tâm hành chính.
Câu 18: Mục tiêu phát triển tổng hợp kinh tế biển là
A. Chỉ tập trung vào khai thác dầu khí ngoài khơi.
B. Chỉ phát triển du lịch biển và nuôi trồng thủy sản.
C. Phát triển đa dạng các ngành kinh tế biển gắn với bảo vệ môi trường và an ninh quốc phòng.
D. Giảm thiểu các hoạt động kinh tế trên biển.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc thông tin sau và cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai:
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích rộng nhất cả nước. Địa hình đa dạng, chia cắt mạnh, là nơi có nhiều dãy núi cao và cao nguyên. Khí hậu có mùa đông lạnh nhất nước. Tài nguyên khoáng sản phong phú, đặc biệt là than đá, sắt, apatit. Tiềm năng thủy điện lớn với nhiều sông lớn. Tuy nhiên, vùng vẫn còn gặp nhiều khó khăn do địa hình hiểm trở, giao thông khó khăn, cơ sở hạ tầng chưa phát triển đồng bộ, chất lượng lao động còn hạn chế.
a) Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích lớn nhất cả nước.
b) Mùa đông của vùng này ấm áp hơn so với các vùng khác.
c) Than đá là khoáng sản có trữ lượng lớn và tập trung ở vùng này.
d) Hệ thống giao thông thuận lợi là thế mạnh nổi bật của vùng.
Câu 2. Đọc thông tin sau và cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai:
Đô thị hóa là quá trình kinh tế – xã hội phức tạp, gắn liền với công nghiệp hóa và hiện đại hóa. Ở Việt Nam, quá trình đô thị hóa đang diễn ra với tốc độ tương đối nhanh, thể hiện ở sự gia tăng số lượng và quy mô các đô thị, tỉ lệ dân thành thị tăng lên. Đô thị hóa góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo việc làm, phát triển cơ sở hạ tầng. Tuy nhiên, cũng gây ra nhiều vấn đề như ô nhiễm môi trường, tắc nghẽn giao thông, nhà ở, an ninh trật tự. Mật độ dân số đô thị thường rất cao, đặc biệt ở các đô thị lớn.
a) Đô thị hóa ở Việt Nam diễn ra với tốc độ chậm.
b) Đô thị hóa luôn chỉ mang lại những tác động tích cực.
c) Tỉ lệ dân thành thị của nước ta đang có xu hướng tăng lên.
d) Mật độ dân số ở đô thị thường thấp hơn ở nông thôn.
Câu 3.
Dựa vào bảng số liệu sau và cho biết các nhận định dưới đây là Đúng hay Sai:
Năm | Diện tích (nghìn ha) | Sản lượng (nghìn tấn) |
---|---|---|
2018 | 7.450,5 | 43.210,0 |
2019 | 7.425,8 | 43.446,0 |
2020 | 7.390,0 | 42.846,0 |
2021 | 7.350,0 | 43.860,0 |
2022 | 7.290,0 | 42.700,0 |
a) Giai đoạn 2018–2022, diện tích gieo trồng lúa có xu hướng giảm.
b) Sản lượng lúa năm 2022 thấp hơn năm 2018.
c) Năng suất lúa năm 2022 cao hơn năm 2018.
d) Lúa nước là cây lương thực quan trọng nhất ở Việt Nam.
Câu 4. Dựa vào thông tin sau và cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai:
Duyên hải Nam Trung Bộ có đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, bãi biển đẹp, thuận lợi phát triển du lịch biển. Vùng biển có nhiều ngư trường lớn, nguồn lợi hải sản phong phú, đặc biệt là tôm, cá ngừ. Khí hậu khô hạn kéo dài là một hạn chế đối với sản xuất nông nghiệp ở một số nơi. Đây là vùng có tiềm năng lớn để phát triển năng lượng tái tạo như điện gió, điện mặt trời. Giao thông vận tải đường biển đóng vai trò quan trọng trong kinh tế vùng.
a) Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh nổi bật về du lịch biển.
b) Sản xuất nông nghiệp của vùng không bị ảnh hưởng bởi khí hậu.
c) Tiềm năng điện gió và điện mặt trời của vùng là rất lớn.
d) Khai thác hải sản là ngành kinh tế mũi nhọn của vùng.
PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1. Dân số nước ta năm 2022 là 99,46 triệu người. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là 0,92%. Hãy tính số dân của nước ta năm 2023 (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân của triệu người).
Câu 2. Diện tích trồng hồ tiêu của Việt Nam năm 2022 là 125,5 nghìn ha, sản lượng đạt 202,5 nghìn tấn. Hãy tính năng suất hồ tiêu của Việt Nam năm 2022 (Đơn vị: tạ/ha). (Làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân).
Câu 3. Năm 2023, GDP của Việt Nam đạt 430,0 tỉ USD. Tỉ trọng của khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản trong GDP là 11,9%. Hãy tính giá trị sản xuất của khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản năm 2023 (Đơn vị: tỉ USD). (Làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân).
Câu 4. Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam năm 2023 đạt 9,2 tỉ USD, kim ngạch nhập khẩu thủy sản là 2,6 tỉ USD. Hãy tính cán cân thương mại của ngành thủy sản năm 2023 (Đơn vị: tỉ USD). (Làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân).
Câu 5. Theo Tổng cục Thống kê, năm 2022, số lượt khách du lịch quốc tế đến Việt Nam là 3,66 triệu lượt. Năm 2023, số lượt khách du lịch quốc tế đạt 12,6 triệu lượt. Hãy tính tốc độ tăng trưởng khách quốc tế đến Việt Nam năm 2023 so với năm 2022 (Đơn vị: %). (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 6. Tổng diện tích tự nhiên của tỉnh Lâm Đồng là 9776,1 km². Dân số năm 2023 là 1,34 triệu người. Hãy tính mật độ dân số trung bình của tỉnh Lâm Đồng năm 2023 (Đơn vị: người/km²). (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?
Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:
– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.
– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.
– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.
Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Địa lí không?
Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:
Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).
Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:
Môn thi
Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).
Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:
– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.
– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.
Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Địa lí