Đề thi đại học môn Địa lí – Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 bám sát minh họa môn Địa Lí – Đề số 11 là một đề thi được thiết kế công phu, bám sát cấu trúc chuẩn của Bộ GD&ĐT theo định hướng chương trình Giáo dục phổ thông 2018, thuộc chương trình “Đề thi trắc nghiệm vào Đại học”, nằm trong Tổng hợp đề thi thử môn Địa lí THPT QG.
Khác biệt nổi bật của Đề số 11 là độ phủ kiến thức sâu rộng, kết hợp giữa lý thuyết trọng tâm và thực hành kỹ năng địa lí. Đề gồm 3 phần rõ ràng:
-
Phần I: 18 câu trắc nghiệm bao quát các nội dung từ tự nhiên, dân cư – xã hội, kinh tế đến các vùng lãnh thổ.
-
Phần II: Câu hỏi đúng/sai dựa trên ngữ liệu, số liệu, và nhận định thực tiễn.
-
Phần III: Bài tập thực hành yêu cầu xử lý số liệu, phân tích bảng – biểu đồ – bản đồ, rèn kỹ năng đọc hiểu và tính toán.
Đề số 11 đặc biệt phù hợp để ôn tập cuối kỳ và luyện thi THPT QG 2025 theo hướng đánh giá năng lực toàn diện, có lồng ghép các nội dung thời sự như biến đổi khí hậu, nông nghiệp xanh, công nghiệp chế biến và năng lượng tái tạo.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn làm thử đề số 11 để nâng cao kỹ năng và sẵn sàng bước vào kỳ thi chính thức!
- Số trang: 4 trang
- Hình thức: 100% trắc nghiệm
- Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề thi bám sát minh họa môn Địa Lí THPT QG 2025 – Đề số 11
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Đặc điểm nổi bật của dân số Việt Nam hiện nay là:
A. Dân số ít, phân bố đều.
B. Cơ cấu dân số già, tỉ lệ phụ thuộc cao.
C. Quy mô dân số lớn, mật độ cao, phân bố không đều.
D. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên rất thấp.
Câu 2: Khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa là do ảnh hưởng chủ yếu của
A. Địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn.
B. Nhiều sông ngòi, kênh rạch.
C. Tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn.
D. Vị trí địa lí nằm trong vùng nội chí tuyến và ảnh hưởng của gió mùa.
Câu 3: Tài nguyên khoáng sản nào sau đây là thế mạnh đặc trưng của vùng Đông Nam Bộ?
A. Than đá.
B. Bôxit.
C. Dầu khí.
D. Apatit.
Câu 4: Vùng nào sau đây có thế mạnh đặc biệt để phát triển cây công nghiệp lâu năm nhờ đất đỏ badan màu mỡ?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 5: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với phát triển kinh tế ở vùng miền núi?
A. Dân số đông, thiếu việc làm.
B. Tài nguyên khoáng sản nghèo nàn.
C. Giao thông vận tải khó khăn, cơ sở hạ tầng yếu kém.
D. Môi trường bị ô nhiễm nặng.
Câu 6: Loại hình giao thông vận tải nào sau đây có ưu thế vận chuyển hàng hóa nặng trên cự li xa, chi phí thấp?
A. Đường bộ.
B. Đường sắt.
C. Đường biển.
D. Đường hàng không.
Câu 7: Vùng nào sau đây có mật độ dân số cao nhất cả nước?
A. Đông Bắc Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 8: Khó khăn lớn nhất trong sản xuất nông nghiệp ở miền Bắc vào mùa đông là
A. Thiếu nước tưới.
B. Sâu bệnh phát triển mạnh.
C. Rét đậm, rét hại, sương muối ảnh hưởng đến cây trồng, vật nuôi.
D. Nắng nóng kéo dài.
Câu 9: Một trong những biểu hiện rõ rệt nhất của quá trình đô thị hóa ở nước ta là
A. Tỉ lệ dân nông thôn tăng.
B. Giảm số lượng các đô thị.
C. Gia tăng nhanh số lượng và quy mô đô thị.
D. Dân cư phân bố đều hơn giữa thành thị và nông thôn.
Câu 10: Biện pháp nào sau đây không nhằm mục đích bảo vệ tài nguyên đất?
A. Trồng cây theo băng ở vùng đồi núi.
B. Chống chặt phá rừng đầu nguồn.
C. Thâm canh, tăng vụ.
D. Khai thác khoáng sản lộ thiên quy mô lớn.
Câu 11: Ngành công nghiệp nào sau đây có mối quan hệ chặt chẽ nhất với ngành nông nghiệp?
A. Công nghiệp khai khoáng.
B. Công nghiệp năng lượng.
C. Công nghiệp cơ khí.
D. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
Câu 12: Gió phơn Tây Nam khô nóng ở Bắc Trung Bộ được hình thành do
A. Gió mùa Đông Bắc vượt qua dãy núi.
B. Gió mùa Tây Nam vượt qua dãy Trường Sơn và hạ thấp độ ẩm.
C. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa biển và đất liền.
D. Áp thấp nóng hoạt động mạnh.
Câu 13: Đặc điểm nào sau đây đúng với địa hình vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế.
B. Có nhiều núi lửa đang hoạt động.
C. Địa hình thấp, bằng phẳng, có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
D. Độ cao trung bình trên 500m.
Câu 14: Vai trò quan trọng nhất của các vùng kinh tế trọng điểm là
A. Giúp phát triển đồng đều giữa tất cả các tỉnh.
B. Tập trung nguồn lực để giải quyết vấn đề môi trường.
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo động lực phát triển cho các vùng khác và cả nước.
D. Chỉ phát triển các ngành công nghiệp nặng.
Câu 15: Thành phần kinh tế nào sau đây đang chiếm tỉ trọng ngày càng tăng trong GDP của nước ta và có vai trò quan trọng?
A. Kinh tế Nhà nước.
B. Kinh tế tập thể.
C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Kinh tế ngoài Nhà nước (bao gồm tư nhân).
Câu 16: Biểu hiện của sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao ở Việt Nam là
A. Khí hậu nóng ẩm quanh năm ở tất cả các độ cao.
B. Sự hình thành các đai cao với đặc điểm khí hậu, thổ nhưỡng và sinh vật khác nhau.
C. Nhiệt độ giảm dần từ Bắc vào Nam.
D. Lượng mưa phân bố đều theo độ cao.
Câu 17: Khó khăn lớn nhất trong phát triển ngành thủy sản ở vùng ven biển, đặc biệt là nuôi trồng, là
A. Thiếu giống thủy sản.
B. Nguồn nước ngọt hạn chế.
C. Dịch bệnh, ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu.
D. Thiếu thị trường tiêu thụ.
Câu 18: Mục tiêu phát triển bền vững ngành lâm nghiệp là
A. Khai thác tối đa gỗ rừng tự nhiên.
B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích rừng sang đất nông nghiệp.
C. Quản lí, bảo vệ và phát triển rừng gắn với sử dụng hợp lý tài nguyên rừng và bảo tồn đa dạng sinh học.
D. Chỉ tập trung vào xuất khẩu lâm sản.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc thông tin sau và cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai:
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm khí hậu cận nhiệt đới gió mùa với mùa đông lạnh nhất cả nước. Vùng có nhiều dãy núi hình cánh cung mở ra phía Bắc và Đông Bắc. Tài nguyên khoáng sản đa dạng, đặc biệt là than đá tập trung ở Quảng Ninh. Đây là vùng có tiềm năng phát triển cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới.
a) Khí hậu của vùng Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là nhiệt đới ẩm gió mùa.
b) Vùng có mùa đông lạnh nhất cả nước.
c) Địa hình chủ yếu là các dãy núi chạy dài theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.
d) Thế mạnh về khoáng sản là than đá.
Câu 2. Đọc thông tin sau và cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai:
Ngành giao thông vận tải có vai trò kết nối các vùng, thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa, phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân. Ở nước ta, mạng lưới giao thông đa dạng với nhiều loại hình: đường bộ, đường sắt, đường thủy (nội địa, biển), đường hàng không, đường ống. Đường bộ hiện đang đóng vai trò chủ đạo trong vận chuyển nội địa. Đường biển có vai trò quan trọng trong xuất nhập khẩu. Tuy nhiên, cơ sở hạ tầng giao thông vẫn còn một số hạn chế, chưa đồng bộ.
a) Ngành giao thông vận tải đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.
b) Đường sắt là loại hình vận tải có khối lượng luân chuyển hàng hóa nội địa lớn nhất.
c) Đường biển là loại hình vận tải chính trong vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu.
d) Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải nước ta đã rất hiện đại và đồng bộ.
Câu 3. Dựa vào bảng số liệu sau và cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010 – 2022
(Đơn vị: %)
Năm | 2010 | 2015 | 2020 | 2022 |
---|---|---|---|---|
Nông, lâm, thủy sản | 18,9 | 17,0 | 15,0 | 11,9 |
Công nghiệp, xây dựng | 41,1 | 42,6 | 37,1 | 38,2 |
Dịch vụ | 40,0 | 40,4 | 47,9 | 49,9 |
a) Giai đoạn 2010 – 2022, tỉ trọng của khu vực nông, lâm, thủy sản có xu hướng tăng.
b) Tỉ trọng của khu vực công nghiệp và xây dựng có sự biến động trong giai đoạn này.
c) Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP năm 2022.
d) Cơ cấu GDP nước ta đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Câu 4. Đọc thông tin sau và cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai:
Du lịch là một ngành kinh tế dịch vụ có vai trò ngày càng quan trọng ở nước ta. Việt Nam có nhiều loại hình du lịch đa dạng: du lịch biển, du lịch văn hóa lịch sử, du lịch sinh thái, du lịch khám phá hang động… Tài nguyên du lịch phong phú, phân bố khắp cả nước, bao gồm cả tài nguyên tự nhiên và tài nguyên nhân văn. Tuy nhiên, sự phát triển du lịch vẫn còn chưa tương xứng với tiềm năng, cần nâng cao chất lượng dịch vụ, đa dạng hóa sản phẩm và tăng cường quảng bá.
a) Tài nguyên du lịch của Việt Nam chỉ bao gồm tài nguyên tự nhiên.
b) Du lịch biển là một trong những loại hình du lịch thế mạnh của nước ta.
c) Tài nguyên du lịch của Việt Nam phân bố tập trung chủ yếu ở một vài vùng.
d) Ngành du lịch đang phát triển rất mạnh và đã khai thác hết tiềm năng hiện có.
PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1. Năm 2022, dân số nước ta là 99,46 triệu người. Dự báo tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên năm 2023 là 0,85%. Hãy tính số dân tăng thêm của nước ta năm 2023 (Đơn vị: triệu người). (Làm tròn kết quả đến 2 chữ số thập phân).
Câu 2. Diện tích gieo trồng cây ngô cả năm của Việt Nam năm 2022 là 887,2 nghìn ha, sản lượng đạt 4314,0 nghìn tấn. Hãy tính năng suất cây ngô cả năm của Việt Nam năm 2022 (Đơn vị: tạ/ha). (Làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân).
Câu 3. Theo Tổng cục Thống kê, giá trị sản xuất công nghiệp năm 2023 đạt khoảng 4200 nghìn tỉ đồng. Tỉ trọng của công nghiệp chế biến, chế tạo trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp là 86%. Hãy tính giá trị sản xuất của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo năm 2023 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng). (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 4. Năm 2023, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam với Hoa Kỳ đạt 111,4 tỉ USD. Trong đó, xuất khẩu sang Hoa Kỳ đạt 96,8 tỉ USD. Hãy tính tỉ lệ nhập khẩu từ Hoa Kỳ trong tổng kim ngạch xuất nhập khẩu với Hoa Kỳ năm 2023 (Đơn vị: %). (Làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân).
Câu 5. Theo Niên giám Thống kê năm 2023, sản lượng điện sản xuất và mua vào của Việt Nam năm 2022 là 267,6 tỉ kWh. Trong đó, sản lượng điện từ thủy điện là 95,3 tỉ kWh. Hãy tính tỉ trọng điện từ thủy điện trong tổng sản lượng điện sản xuất và mua vào của Việt Nam năm 2022 (Đơn vị: %). (Làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân).
Câu 6. Tổng diện tích đất tự nhiên của Việt Nam là 33,12 triệu ha. Trong đó, đất nông nghiệp là 10,93 triệu ha. Hãy tính tỉ lệ diện tích đất nông nghiệp trong tổng diện tích đất tự nhiên của nước ta (Đơn vị: %). (Làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân).
Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?
Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:
– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.
– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.
– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.
Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Địa lí không?
Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:
Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).
Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:
Môn thi
Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).
Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:
– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.
– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.
Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Địa lí