Đề thi đại học môn Địa lí – Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 bám sát minh họa môn Địa Lí – Đề số 12 là một trong những đề thi thử được biên soạn công phu, bám sát với cấu trúc đề thi chính thức theo định hướng chương trình GDPT 2018, thuộc chương trình “Đề thi trắc nghiệm vào Đại học”, nằm trong Tổng hợp đề thi thử môn Địa lí THPT QG.
Đề thi tập trung vào các nội dung then chốt như: khai thác Atlat Địa lí Việt Nam, phân tích bảng số liệu – biểu đồ – tình huống thực tiễn, và nắm vững kiến thức về địa lí tự nhiên, kinh tế, xã hội và các vùng lãnh thổ. Ngoài phần trắc nghiệm cơ bản, đề còn tích hợp câu hỏi vận dụng, kỹ năng xử lý số liệu thực hành, giúp học sinh chủ động luyện tập tư duy địa lí hiện đại, sát với yêu cầu đánh giá năng lực của đề thi tốt nghiệp THPT mới.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề số 12 và bắt đầu luyện đề ngay hôm nay để tự tin bước vào kỳ thi sắp tới!
- Số trang: 4 trang
- Hình thức: 100% trắc nghiệm
- Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề thi bám sát minh họa môn Địa Lí THPT QG 2025 – Đề số 12
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng nhất tình hình dân số nước ta hiện nay?
A. Quy mô nhỏ, cơ cấu dân số già.
B. Dân số đông, tốc độ tăng tự nhiên rất thấp.
C. Cơ cấu dân số trẻ, đang trong thời kỳ cơ cấu dân số vàng.
D. Dân số phân bố rất đều giữa các vùng.
Câu 2: Nhân tố tự nhiên nào sau đây có vai trò quyết định đến sự phân hóa đai cao của thảm thực vật ở vùng núi nước ta?
A. Chế độ gió mùa.
B. Lượng mưa.
C. Đất đai.
D. Nhiệt độ và độ ẩm thay đổi theo độ cao.
Câu 3: Vùng nào sau đây có thế mạnh nổi bật về trồng cây công nghiệp lâu năm, đặc biệt là cao su và điều?
A. Tây Nguyên.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 4: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ là
A. Đất badan kém màu mỡ.
B. Mùa đông lạnh kéo dài.
C. Thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán và gió Lào.
D. Thiếu nước ngọt quanh năm.
Câu 5: Loại hình công nghiệp nào sau đây được coi là ngành mũi nhọn, có vai trò thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển và đóng góp lớn vào GDP?
A. Công nghiệp khai khoáng.
B. Công nghiệp dệt may.
C. Công nghiệp chế biến gỗ.
D. Công nghiệp năng lượng.
Câu 6: Vùng nào sau đây có tiềm năng lớn nhất để phát triển thủy điện ở nước ta?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 7: Đặc điểm nào sau đây đúng với hoạt động nội thương của nước ta hiện nay?
A. Thị trường nhỏ hẹp, ít biến động.
B. Thị trường ngày càng mở rộng, đa dạng loại hình thương mại.
C. Chủ yếu do thành phần kinh tế Nhà nước nắm giữ.
D. Chỉ phát triển ở khu vực đô thị lớn.
Câu 8: Loại hình giao thông vận tải nào sau đây giữ vai trò chủ đạo trong vận chuyển hàng hóa nội địa trên cự li ngắn và trung bình?
A. Đường sắt.
B. Đường thủy.
C. Đường bộ.
D. Đường hàng không.
Câu 9: Vấn đề môi trường nổi bật ở các đô thị lớn nước ta hiện nay là
A. Sa mạc hóa.
B. Biến đổi khí hậu toàn cầu.
C. Ô nhiễm không khí, nước, tiếng ồn và rác thải.
D. Mưa axit trên diện rộng.
Câu 10: Biện pháp quan trọng nhất để nâng cao chất lượng sản phẩm nông nghiệp xuất khẩu là
A. Tăng diện tích sản xuất.
B. Giảm chi phí lao động.
C. Đầu tư vào công nghệ chế biến, kiểm soát chất lượng và xây dựng thương hiệu.
D. Chỉ tập trung vào thị trường truyền thống.
Câu 11: Thành phần kinh tế nào sau đây đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
A. Kinh tế tư nhân.
B. Kinh tế Nhà nước.
C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Kinh tế tập thể.
Câu 12: Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh mẽ và ảnh hưởng rõ rệt nhất đến vùng nào sau đây?
A. Tây Nguyên.
B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đông Bắc Bắc Bộ.
Câu 13: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các vùng kinh tế trọng điểm là
A. Phân bố lại dân cư và lao động.
B. Phát triển đồng đều giữa các vùng.
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo động lực cho các vùng khác và cả nước.
D. Giảm thiểu các vấn đề môi trường.
Câu 14: Đặc điểm nào sau đây đúng với ngành thủy sản nước ta hiện nay?
A. Chỉ tập trung vào hoạt động đánh bắt ven bờ.
B. Nguồn lợi hải sản suy kiệt hoàn toàn.
C. Khai thác và nuôi trồng đều phát triển, sản lượng ngày càng tăng.
D. Không có đóng góp vào kim ngạch xuất khẩu.
Câu 15: Một trong những biểu hiện của sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Đông – Tây ở vùng núi là
A. Mùa đông lạnh ở tất cả các vùng núi.
B. Đai cao cận nhiệt đới gió mùa xuất hiện ở tất cả các dãy núi.
C. Lượng mưa phân bố đều giữa các sườn núi.
D. Khí hậu và cảnh quan khác nhau giữa sườn đón gió và sườn khuất gió.
Câu 16: Nguyên nhân chủ yếu làm thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta là
A. Biến đổi khí hậu.
B. Sự thay đổi về quy mô dân số.
C. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đô thị hóa.
D. Sự suy giảm tài nguyên thiên nhiên.
Câu 17: Vùng nào sau đây có thế mạnh đặc biệt về nuôi trồng thủy sản nước ngọt, đặc biệt là cá tra, basa?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 18: Mục tiêu phát triển bền vững kinh tế biển là
A. Khai thác tối đa tất cả các nguồn lợi biển.
B. Chỉ tập trung vào phát triển du lịch và dịch vụ hàng hải.
C. Kết hợp phát triển kinh tế biển với bảo vệ môi trường và đảm bảo an ninh quốc phòng.
D. Giảm dần các hoạt động kinh tế trên biển.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc thông tin sau và cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai:
Vùng Tây Nguyên là vùng có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất nước ta, đặc biệt là cà phê, cao su, chè, điều, hồ tiêu. Đất đỏ badan màu mỡ và khí hậu cận xích đạo với mùa mưa và mùa khô rõ rệt là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển các loại cây này. Tuy nhiên, vùng cũng đối mặt với những khó khăn như thiếu nước vào mùa khô, cơ sở hạ tầng giao thông chưa phát triển đồng bộ và vấn đề môi trường (chặt phá rừng, ô nhiễm đất do phân bón, thuốc trừ sâu).
a) Cà phê là cây công nghiệp lâu năm có diện tích lớn nhất ở Tây Nguyên.
b) Khí hậu của Tây Nguyên là nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
c) Đất đỏ badan là điều kiện thuận lợi chính để trồng cây công nghiệp lâu năm.
d) Vùng Tây Nguyên không gặp khó khăn gì về vấn đề môi trường.
Câu 2. Đọc thông tin sau và cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai:
Ngành dịch vụ của Việt Nam ngày càng phát triển, cơ cấu đa dạng, đóng góp tỉ trọng ngày càng lớn vào GDP. Các ngành dịch vụ như thương mại, du lịch, vận tải, bưu chính viễn thông, tài chính ngân hàng… có vai trò quan trọng trong thúc đẩy sản xuất, kết nối các vùng miền, giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống. Tuy nhiên, chất lượng một số loại hình dịch vụ còn hạn chế, phân bố giữa các vùng chưa đồng đều và năng suất lao động trong ngành dịch vụ còn thấp so với các nước phát triển.
a) Ngành dịch vụ hiện nay chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP của nước ta.
b) Ngành dịch vụ không có vai trò trong giải quyết việc làm.
c) Chất lượng dịch vụ của nước ta đã rất phát triển, ngang bằng các nước trong khu vực.
d) Sự phân bố các hoạt động dịch vụ còn chưa đồng đều giữa các vùng.
Câu 3. Dựa vào bảng số liệu sau và cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai:
SẢN LƯỢNG HẢI SẢN KHAI THÁC VÀ NUÔI TRỒNG CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2018 – 2022
(Đơn vị: Nghìn tấn)
Năm | Tổng sản lượng | Khai thác | Nuôi trồng |
---|---|---|---|
2018 | 7.940,1 | 3.595,0 | 4.345,1 |
2019 | 8.196,4 | 3.770,1 | 4.426,3 |
2020 | 8.402,3 | 3.852,3 | 4.550,0 |
2021 | 8.738,5 | 3.805,0 | 4.933,5 |
2022 | 9.050,6 | 3.875,3 | 5.175,3 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
a) Giai đoạn 2018 – 2022, tổng sản lượng hải sản tăng liên tục.
b) Sản lượng khai thác luôn cao hơn sản lượng nuôi trồng trong giai đoạn này.
c) Tốc độ tăng trưởng của sản lượng nuôi trồng nhanh hơn sản lượng khai thác.
d) Ngành thủy sản nước ta có đóng góp vào kim ngạch xuất khẩu.
Câu 4. Đọc thông tin sau và cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai:
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất cả nước. Địa hình thấp và bằng phẳng với mạng lưới kênh rạch chằng chịt và đất phù sa màu mỡ rất thuận lợi cho trồng lúa nước và nuôi trồng thủy sản. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm. Tuy nhiên, vùng đang đối mặt với những thách thức lớn từ biến đổi khí hậu như xâm nhập mặn, hạn hán, lũ lụt bất thường.
a) Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước.
b) Địa hình vùng này chủ yếu là đồi núi thấp.
c) Mạng lưới kênh rạch chằng chịt là một điều kiện thuận lợi của vùng.
d) Vùng này không bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu.
PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1. Dân số nước ta năm 2023 là 100,3 triệu người. Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi là 22,3%, tỉ lệ dân số từ 15 đến 64 tuổi là 68,5%, tỉ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên là 9,2%. Hãy tính tỉ lệ phụ thuộc (tổng tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi và trên 65 tuổi chia cho tỉ lệ dân số từ 15 đến 64 tuổi) của nước ta năm 2023 (Đơn vị: %). (Làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân).
Câu 2. Diện tích trồng cây cao su của Việt Nam năm 2022 là 928,8 nghìn ha, sản lượng đạt 1291,7 nghìn tấn. Hãy tính năng suất cây cao su của Việt Nam năm 2022 (Đơn vị: tạ/ha). (Làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân).
Câu 3. Năm 2023, GDP của Việt Nam đạt 430,0 tỉ USD. Tỉ trọng của khu vực dịch vụ trong GDP là 49,9%. Hãy tính giá trị sản xuất của khu vực dịch vụ năm 2023 (Đơn vị: tỉ USD). (Làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân).
Câu 4. Kim ngạch xuất khẩu hàng giày dép của Việt Nam năm 2023 đạt 20,2 tỉ USD. Kim ngạch nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu da giày là 5,6 tỉ USD. Hãy tính giá trị gia tăng của ngành da giày từ hoạt động xuất khẩu năm 2023 (Đơn vị: tỉ USD). (Làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân).
Câu 5. Dựa vào bảng số liệu SẢN LƯỢNG HẢI SẢN KHAI THÁC VÀ NUÔI TRỒNG CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2018 – 2022 trong PHẦN II, Câu 3. Hãy tính tỉ trọng sản lượng nuôi trồng trong tổng sản lượng hải sản của Việt Nam năm 2022 (Đơn vị: %). (Làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân).
Câu 6. Tổng diện tích đất tự nhiên của một vùng là 10.000 2. Trong đó, diện tích đất nông nghiệp là 3.500 2, diện tích đất lâm nghiệp là 4.000 2. Phần còn lại là đất chuyên dùng và đất ở. Hãy tính tỉ lệ diện tích đất chuyên dùng và đất ở trong tổng diện tích tự nhiên của vùng đó (Đơn vị: %). (Làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân).
Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?
Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:
– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.
– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.
– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.
Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Địa lí không?
Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:
Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).
Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:
Môn thi
Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).
Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:
– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.
– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.
Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Địa lí