Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 bám sát minh họa môn Địa Lí – Đề số 14

Làm bài thi

Đề thi đại học môn Địa lí – Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 bám sát minh họa môn Địa Lí – Đề số 14 là một trong những đề thi thử được xây dựng bài bản, bám sát định hướng đổi mới theo chương trình Giáo dục phổ thông 2018, thuộc chương trình Đề thi trắc nghiệm vào Đại học, nằm trong Tổng hợp đề thi thử môn Địa lí THPT QG.

Đề số 14 được thiết kế nhằm kiểm tra toàn diện các năng lực địa lí của học sinh, từ khai thác Atlat, phân tích số liệu và biểu đồ, đến vận dụng kiến thức vào các vấn đề thực tiễn như biến đổi khí hậu, phát triển kinh tế vùng, đô thị hóa và hội nhập quốc tế. Các câu hỏi được phân loại rõ ràng từ mức độ nhận biết đến vận dụng cao, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề chính thức và nâng cao kỹ năng tư duy địa lí.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn luyện tập đề thi số 14 để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2025!

  • Số trang: 4 trang
  • Hình thức: 100% trắc nghiệm
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

Đề thi bám sát minh họa môn Địa Lí THPT QG 2025 – Đề số 14

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc nâng cao chất lượng dân số ở nước ta?
A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn cao.
B. Quy mô dân số quá đông.
C. Trình độ dân trí và chuyên môn kỹ thuật còn hạn chế.
D. Mật độ dân số phân bố không đều.

Câu 2: Nhân tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng rõ rệt nhất đến sự hình thành gió mùa ở Việt Nam?
A. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế.
B. Hệ thống sông ngòi dày đặc.
C. Vị trí địa lí gần biển và trong khu vực hoạt động của các khối khí.
D. Tài nguyên khoáng sản phong phú.

Câu 3: Dạng địa hình nào sau đây là đặc trưng và chiếm diện tích lớn nhất của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Vùng đồi trung du.
B. Cao nguyên badan.
C. Đồng bằng châu thổ thấp, bằng phẳng.
D. Vùng núi đá vôi.

Câu 4: Vùng nào sau đây có thế mạnh đặc biệt để phát triển cây công nghiệp lâu năm, đặc biệt là chè và cà phê?
A. Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 5: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là ngành “nền tảng” cho sự phát triển của nhiều ngành công nghiệp khác?
A. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
B. Công nghiệp dệt may.
C. Công nghiệp năng lượng.
D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

Câu 6: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có lợi thế nổi bật về giao thông vận tải đường biển và dầu khí?
A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây đúng với hoạt động ngoại thương (xuất nhập khẩu) của nước ta hiện nay?
A. Cán cân thương mại luôn nhập siêu lớn.
B. Quy mô xuất nhập khẩu tăng nhanh, thị trường đa dạng.
C. Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là khoáng sản thô.
D. Chỉ nhập khẩu máy móc, thiết bị từ các nước phát triển.

Câu 8: Loại hình giao thông vận tải nào sau đây phù hợp nhất để vận chuyển hàng hóa nặng, cồng kềnh trên các tuyến đường sông và kênh rạch?
A. Đường bộ.
B. Đường sắt.
C. Đường thủy nội địa.
D. Đường hàng không.

Câu 9: Vấn đề môi trường nào sau đây là nổi bật ở các vùng nông thôn và miền núi nước ta?
A. Ô nhiễm không khí do khí thải công nghiệp.
B. Sa mạc hóa trên diện rộng.
C. Xói mòn đất, suy thoái tài nguyên rừng, ô nhiễm nguồn nước do chất thải nông nghiệp.
D. Băng tan ở các đỉnh núi cao.

Câu 10: Biện pháp nào sau đây góp phần quan trọng nhất vào phát triển bền vững ngành lâm nghiệp ở nước ta?
A. Tăng cường khai thác gỗ quý hiếm.
B. Chuyển đổi rừng sang đất nông nghiệp quy mô lớn.
C. Trồng rừng mới, khoanh nuôi tái sinh rừng, bảo vệ rừng đặc dụng và phòng hộ.
D. Giảm diện tích rừng tự nhiên để lấy đất xây dựng.

Câu 11: Thành phần kinh tế nào sau đây đang đóng vai trò ngày càng quan trọng, góp phần lớn vào tăng trưởng GDP và giải quyết việc làm ở nước ta?
A. Kinh tế Nhà nước.
B. Kinh tế tập thể.
C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Kinh tế ngoài Nhà nước (bao gồm tư nhân).

Câu 12: Gió mùa Đông Bắc hoạt động vào thời gian nào trong năm ở miền Bắc nước ta?
A. Từ tháng 5 đến tháng 9.
B. Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
C. Quanh năm.
D. Chỉ hoạt động vào mùa hạ.

Câu 13: Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành và phát triển các vùng chuyên canh nông nghiệp hàng hóa là
A. Phân bố lại dân cư giữa các vùng.
B. Tăng cường du canh, du cư.
C. Tạo ra khối lượng nông sản lớn, chất lượng cao cho tiêu dùng và xuất khẩu.
D. Giảm thiểu việc ứng dụng khoa học kỹ thuật.

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây đúng với quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay?
A. Tốc độ chậm, quy mô đô thị nhỏ.
B. Phân bố đều khắp cả nước.
C. Gắn liền với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. Chủ yếu diễn ra ở khu vực miền núi.

Câu 15: Tài nguyên nào sau đây có vai trò quyết định đến sự phân bố các cây trồng nông nghiệp?
A. Khoáng sản.
B. Đất và khí hậu.
C. Sông ngòi và hồ nước.
D. Sinh vật.

Câu 16: Biểu hiện nào sau đây phản ánh sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao ở vùng núi nước ta?
A. Mùa đông lạnh và khô ở đỉnh núi.
B. Khí hậu nóng ẩm quanh năm ở tất cả các độ cao.
C. Cảnh quan và kiểu khí hậu thay đổi theo các đai cao khác nhau.
D. Lượng mưa giảm dần theo độ cao.

Câu 17: Khó khăn lớn nhất trong phát triển ngành thủy sản ở vùng ven biển nước ta, đặc biệt là nuôi trồng trên diện tích lớn, là
A. Thiếu lao động có kinh nghiệm.
B. Nguồn lợi hải sản tự nhiên cạn kiệt.
C. Ô nhiễm môi trường, dịch bệnh và ảnh hưởng của thiên tai, biến đổi khí hậu.
D. Thiếu thị trường tiêu thụ sản phẩm.

Câu 18: Mục tiêu nào sau đây là quan trọng nhất trong phát triển bền vững kinh tế biển ở nước ta?
A. Khai thác tối đa tất cả các nguồn lợi biển để thu lợi nhuận.
B. Tập trung phát triển duy nhất ngành du lịch biển.
C. Kết hợp phát triển kinh tế biển đa ngành với bảo vệ môi trường, bảo tồn tài nguyên và đảm bảo an ninh quốc phòng.
D. Giảm thiểu mọi hoạt động sản xuất trên biển.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm phân loại. Thí sinh đọc kỹ thông tin và đánh giá tính đúng/sai của mỗi nhận định.

Câu 1. Dựa vào thông tin sau, hãy đánh giá tính đúng (Đ) hoặc sai (S) của các nhận định dưới đây:
Đồng bằng sông Hồng là vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, dân số đông, mật độ dân số cao nhất cả nước. Đây là vùng trọng điểm sản xuất lương thực phía Bắc, đồng thời là một trong những trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn của quốc gia. Tuy nhiên, vùng đang đối mặt với nhiều vấn đề như đất nông nghiệp bình quân đầu người thấp, ô nhiễm môi trường (đặc biệt là nguồn nước và không khí), và ảnh hưởng của biến đổi khí hậu (bão, ngập lụt, xâm nhập mặn ở vùng cửa sông).

a) Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước.
b) Đất nông nghiệp bình quân đầu người của vùng rất cao so với cả nước.
c) Vùng không đối mặt với vấn đề ô nhiễm môi trường.
d) Biến đổi khí hậu là một thách thức đối với sản xuất và đời sống của vùng.

Câu 2. Dựa vào bảng số liệu sau, hãy đánh giá tính đúng (Đ) hoặc sai (S) của các nhận định dưới đây:
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CHỦ YẾU CỦA VIỆT NAM NĂM 2022
(Đơn vị: Nghìn tấn)

Cây trồng Sản lượng Vùng trồng chủ yếu
Cà phê 1.820,5 Tây Nguyên
Cao su 1.291,7 Đông Nam Bộ
Chè 1.102,3 Trung du và miền núi Bắc Bộ
Hồ tiêu 202,5 Tây Nguyên
Điều 344,8 Đông Nam Bộ

a) Cà phê là cây công nghiệp lâu năm có sản lượng cao nhất trong bảng.
b) Hồ tiêu được trồng chủ yếu ở Đông Nam Bộ.
c) Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu tập trung ở các vùng đồi núi và cao nguyên.
d) Sản lượng chè năm 2022 cao hơn sản lượng điều.

Câu 3. Quan sát biểu đồ sau, hãy đánh giá tính đúng (Đ) hoặc sai (S) của các nhận định dưới đây:
BIỂU ĐỒ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ VÀ DÂN SỐ THÀNH THỊ CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1990 – 2021

Năm Dân số thành thị (triệu người) Tỉ lệ dân thành thị (%)
1990 12,9 19,5
1995 14,9 20,8
2000 18,7 24,3
2005 22,3 26,9
2010 26,5 30,4
2015 30,8 34,1
2020 34,6 35,6
2021 35,5 36,6

(Nguồn: Tổng cục Thống kê)

a) Tỉ lệ dân thành thị của nước ta tăng liên tục trong giai đoạn 1990 – 2021.
b) Quy mô dân số thành thị năm 2021 lớn hơn năm 1990.
c) Tốc độ tăng tỉ lệ dân thành thị nhanh hơn tốc độ tăng dân số thành thị.
d) Đô thị hóa ở Việt Nam diễn ra chậm chạp, không có sự thay đổi đáng kể.

Câu 4. Đọc đoạn thông tin sau, hãy đánh giá tính đúng (Đ) hoặc sai (S) của các nhận định dưới đây:
Ngành giao thông vận tải đường biển đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam, đặc biệt trong hoạt động xuất nhập khẩu. Việt Nam có đường bờ biển dài, nhiều cảng biển, nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng. Khối lượng hàng hóa vận chuyển bằng đường biển ngày càng tăng. Tuy nhiên, hệ thống cảng biển vẫn còn một số hạn chế về quy mô, công nghệ và khả năng kết nối với các loại hình vận tải khác.

a) Đường biển là loại hình vận tải có khối lượng luân chuyển hàng hóa nội địa lớn nhất.
b) Giao thông đường biển có vai trò quan trọng trong hoạt động xuất nhập khẩu.
c) Việt Nam có nhiều cảng biển lớn và hiện đại đáp ứng mọi nhu cầu.
d) Vị trí địa lí của Việt Nam thuận lợi cho phát triển giao thông đường biển quốc tế.

PHẦN III. Câu hỏi trả lời ngắn. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1. Dân số nước ta năm 2022 là 99,46 triệu người. Tỉ suất sinh thô là 14,8‰, tỉ suất chết thô là 5,9‰. Hãy tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta năm 2022 (Đơn vị: %). (Làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân).

Câu 2. Diện tích trồng cây cà phê của Việt Nam năm 2022 là 700,0 nghìn ha, sản lượng đạt 1820,5 nghìn tấn. Hãy tính năng suất cây cà phê của Việt Nam năm 2022 (Đơn vị: tạ/ha). (Làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân).

Câu 3. Năm 2023, GDP của Việt Nam đạt 430,0 tỉ USD. Giá trị sản xuất của khu vực công nghiệp và xây dựng là 1644,2 tỉ USD. Hãy tính tỉ trọng của khu vực công nghiệp và xây dựng trong GDP năm 2023 (Đơn vị: %). (Làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân).

Câu 4. Dựa vào bảng số liệu sau, hãy tính tỉ trọng của khu vực công nghiệp và xây dựng trong GDP của Việt Nam năm 2022.
(Đơn vị: %. Làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân nếu cần)

CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA VIỆT NAM NĂM 2022

Khu vực Tỉ trọng (%)
Nông, lâm, thủy sản 11,9
Công nghiệp, xây dựng 38,2
Dịch vụ 49,9
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)

 

Câu 5.Dựa vào bảng số liệu sau, hãy cho biết số dân thành thị của Thành phố Đà Nẵng năm 2022 tăng thêm bao nhiêu nghìn người so với năm 2018.
(Làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân)

SỐ DÂN THÀNH THỊ CỦA MỘT SỐ THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2018 – 2022

(Đơn vị: nghìn người)

Thành phố 2018 2022
Hà Nội 3.600,5 4.000,8
TP. Hồ Chí Minh 7.000,2 7.500,5
Đà Nẵng 950,7 1.100,9
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)

 

Câu 6. Tổng diện tích đất tự nhiên của một tỉnh là 8.5002. Trong đó, đất nông nghiệp chiếm 55%, đất lâm nghiệp chiếm 35%. Phần còn lại là đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng. Hãy tính tổng diện tích đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng của tỉnh đó (Đơn vị:2).

Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?

Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:

– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.

– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.

– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Địa lí không?

Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:

Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).

Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:

Môn thi

Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).

Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:

– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.

– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.

Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Địa lí

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: