Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 bám sát minh họa môn Địa Lí- Đề số 15 là một trong những đề tiêu biểu trong chuyên mục Thi Chuyển Cấp, hỗ trợ học sinh lớp 12 chuẩn bị vững vàng cho kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển đại học. Đồng thời, đây cũng là một tài liệu chất lượng thuộc nhóm Ôn tập thi thử THPT, phục vụ quá trình rèn luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm hiệu quả. Đề thi này nằm trong chuỗi Thi thử Địa Lý THPT – Đại Học, được xây dựng bám sát Đề minh họa Tốt nghiệp THPT Địa lí năm 2025, theo đúng định hướng của chương trình giáo dục phổ thông mới.
Đề bao quát toàn diện kiến thức Địa lí lớp 12, từ các nội dung về tự nhiên, dân cư, kinh tế – xã hội Việt Nam đến các chuyên đề then chốt như chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phân hóa lãnh thổ, phát triển ngành công nghiệp – nông nghiệp, kết hợp với các câu hỏi khai thác Atlat Địa lí Việt Nam – kỹ năng quan trọng trong kỳ thi thật.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
- Số trang: 4 trang
- Hình thức: 100% trắc nghiệm
- Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề thi bám sát minh họa môn Địa Lí THPT QG 2025 – Đề số 15
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án
Câu 1: Miền địa lí tự nhiên Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm nổi bật về địa hình là
A. vùng đồi núi thấp xen lẫn thung lũng sông.
B. chủ yếu là đồng bằng rộng lớn.
C. có các dãy núi cao, hướng Tây Bắc – Đông Nam.
D. địa hình bán bình nguyên và đồi trung du.
Câu 2: Vùng biển Việt Nam không giáp với quốc gia nào sau đây trên biển?
A. Trung Quốc.
B. Thái Lan.
C. Myanmar.
D. Philippines.
Câu 3: Loại đất nào sau đây phổ biến nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đất feralit.
B. Đất phù sa.
C. Đất phèn, đất mặn.
D. Đất xám.
Câu 4: Nguyên nhân chính làm cho Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng có dân số đông đúc nhất nước ta là
A. lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, điều kiện tự nhiên thuận lợi, kinh tế phát triển.
B. có diện tích rộng lớn, tài nguyên khoáng sản phong phú.
C. vị trí địa lí thuận lợi cho giao lưu kinh tế, có nhiều trung tâm công nghiệp.
D. có nền nông nghiệp hàng hóa phát triển mạnh, thu hút nhiều lao động.
Câu 5: Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của Việt Nam hiện nay là
A. nông, lâm, ngư nghiệp.
B. công nghiệp và xây dựng.
C. dịch vụ.
D. công nghiệp khai khoáng.
Câu 6: Cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở Tây Nguyên là
A. cao su.
B. hồ tiêu.
C. điều.
D. cà phê.
Câu 7: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam không bao gồm tỉnh/thành phố nào sau đây?
A. TP. Hồ Chí Minh.
B. Đồng Nai.
C. Bình Dương.
D. Cần Thơ.
Câu 8: Đặc điểm nổi bật của mạng lưới đô thị nước ta là
A. phân bố đều khắp cả nước.
B. quy mô nhỏ, chức năng đơn giản.
C. phân bố không đều, chủ yếu tập trung ở đồng bằng và ven biển.
D. chủ yếu là đô thị loại đặc biệt và loại I.
Câu 9: Vấn đề môi trường nổi cộm nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là
A. ô nhiễm không khí.
B. xâm nhập mặn, sạt lở bờ sông, bờ biển.
C. ô nhiễm đất do hóa chất nông nghiệp.
D. cạn kiệt tài nguyên nước ngọt.
Câu 10: Vùng có thế mạnh đặc biệt về phát triển thủy điện ở nước ta là
A. Tây Nguyên.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 11: Điều kiện tự nhiên chủ yếu cho phép phát triển ngành nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn ở nước ta là
A. có nhiều sông ngòi lớn, nguồn nước dồi dào.
B. bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh, đầm phá, cửa sông.
C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa quanh năm nóng ẩm.
D. có nhiều ngư trường lớn, nguồn lợi thủy sản phong phú.
Câu 12: Nguồn năng lượng tái tạo nào sau đây có tiềm năng lớn nhất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Thủy điện.
B. Địa nhiệt.
C. Năng lượng gió và mặt trời.
D. Sinh khối.
Câu 13: Loại hình vận tải nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa quốc tế của Việt Nam?
A. Vận tải đường bộ.
B. Vận tải đường sắt.
C. Vận tải đường biển.
D. Vận tải đường hàng không.
Câu 14: Hệ thống đảo, quần đảo của Việt Nam trải dài từ Bắc vào Nam chủ yếu do tác động của yếu tố tự nhiên nào?
A. Khí hậu.
B. Địa hình và vận động kiến tạo.
C. Chế độ thủy triều.
D. Dòng hải lưu.
Câu 15: Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở nước ta đang ngày càng hoàn thiện theo hướng nào?
A. Chỉ tập trung phát triển đường bộ.
B. Xây dựng mạng lưới giao thông hiện đại, đa dạng loại hình.
C. Ưu tiên phát triển đường sắt tốc độ cao.
D. Giảm dần vai trò của vận tải đường sông.
Câu 16: Tỉnh nào sau đây thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Thanh Hóa.
B. Nghệ An.
C. Hà Tĩnh.
D. Cả ba tỉnh trên.
Câu 17: Nền kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây chuyển dịch theo hướng
A. giảm tỉ trọng công nghiệp, tăng tỉ trọng nông nghiệp và dịch vụ.
B. tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
C. tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng nông nghiệp.
D. tăng tỉ trọng tất cả các ngành kinh tế.
Câu 18: Thành phố nào sau đây là trung tâm du lịch lớn nhất ở vùng Nam Trung Bộ?
A. Đà Nẵng.
B. Quy Nhơn.
C. Nha Trang.
D. Phan Thiết.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1: Cho đoạn thông tin sau:
Vùng Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển năng động nhất nước ta, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP cả nước. Nơi đây tập trung nhiều khu công nghiệp, chế xuất lớn, thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước. Dân cư Đông Nam Bộ tập trung đông đúc, đặc biệt là ở các đô thị lớn như TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu. Ngành dịch vụ phát triển đa dạng, đóng góp lớn vào sự phát triển chung.
a) Đông Nam Bộ là vùng có GDP bình quân đầu người cao nhất cả nước.
b) Vùng Đông Nam Bộ thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài hơn các vùng khác.
c) TP. Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp hàng đầu của vùng.
d) Ngành nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế Đông Nam Bộ.
Câu 2: Cho bảng số liệu:
a) Giai đoạn 2015-2022, diện tích rừng nước ta tăng lên.
b) Năm 2022, tỉ lệ che phủ rừng đạt trên 40%.
c) Diện tích rừng năm 2022 tăng khoảng 1 triệu ha so với năm 2015.
d) Việc tăng diện tích rừng cho thấy công tác bảo vệ và phát triển rừng của nước ta đã thành công hoàn toàn.
Câu 3: Cho đoạn thông tin sau:
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất nước ta, đặc biệt là cây lúa gạo, cây ăn quả và nuôi trồng thủy sản. Vùng này có mạng lưới kênh rạch chằng chịt thuận lợi cho giao thông đường thủy và tưới tiêu. Tuy nhiên, vùng đang phải đối mặt với nhiều thách thức như biến đổi khí hậu, xâm nhập mặn, sạt lở bờ sông, suy thoái tài nguyên đất và nước.
a) Đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa chính của cả nước.
b) Mạng lưới kênh rạch là yếu tố bất lợi cho giao thông và sản xuất ở vùng.
c) Biến đổi khí hậu đang gây ra những ảnh hưởng tiêu cực cho Đồng bằng sông Cửu Long.
d) Sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long chỉ tập trung vào cây lúa.
Câu 4: Cho thông tin sau:
Khí hậu Việt Nam là nhiệt đới ẩm gió mùa. Nhiệt độ trung bình năm cao (trên 20°C), lượng mưa lớn (trên 1500 mm/năm), độ ẩm không khí cao (trên 80%). Có sự phân hóa rõ rệt theo chiều Bắc – Nam (miền Bắc có mùa đông lạnh, miền Nam nóng quanh năm) và theo độ cao (càng lên cao nhiệt độ càng giảm). Chế độ gió mùa tạo nên sự phân mùa mưa – khô khác nhau giữa các vùng.
a) Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa mang lại nguồn nhiệt và ẩm dồi dào cho hoạt động sản xuất nông nghiệp.
b) Miền Nam có mùa đông kéo dài và lạnh hơn miền Bắc.
c) Độ cao địa hình không ảnh hưởng đến sự phân hóa khí hậu ở Việt Nam.
d) Lượng mưa trung bình năm ở Việt Nam là thấp.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6
Câu 1: Cho bảng số liệu:
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm đó, tổng lượng mưa của địa điểm trên là bao nhiêu mm? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của đơn vị mm).
Câu 2: Cho bảng số liệu:
Cho biết năng suất cây ăn quả của nước ta năm 2023 tăng lên bao nhiêu tạ/ha so với năm 2018? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân của đơn vị tạ/ha).
Câu 3: Năm 2020, dân số một tỉnh là 3,5 triệu người, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là 1,2%. Nếu tỉ lệ gia tăng dân số không đổi, hãy cho biết năm 2024, dân số của tỉnh đó đạt khoảng bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả đến 1 số thập phân của triệu người).
Câu 4: Nhiệt độ trung bình năm tại một trạm khí tượng là 24.8°C. Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất là 28.5°C. Tính nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất tại trạm đó (làm tròn kết quả đến 1 số thập phân của đơn vị °C).
Câu 5: Năm 2022, giá trị nhập khẩu của một mặt hàng là 50 tỉ USD, chiếm 40% tổng kim ngạch nhập khẩu của nước ta. Tính tổng kim ngạch nhập khẩu của nước ta năm 2022 (làm tròn đến hàng đơn vị của tỉ USD).
Câu 6: Cho bảng số liệu:
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta năm 2022 là bao nhiêu %o? (làm tròn kết quả đến hàng thập phân thứ 2 của đơn vị %o).
Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?
Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:
– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.
– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.
– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.
Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Địa lí không?
Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:
Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).
Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:
Môn thi
Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).
Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:
– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.
– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.
Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Địa lí