Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 bám sát minh họa môn Địa Lí – Đề số 16

Làm bài thi

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 bám sát minh họa môn Địa Lí – Đề số 16 là một trong những đề tiêu biểu trong chuyên mục Thi Chuyển Cấp, hỗ trợ học sinh lớp 12 chuẩn bị vững vàng cho kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển đại học. Đồng thời, đây cũng là một tài liệu chất lượng thuộc nhóm Ôn tập thi thử THPT, giúp học sinh rèn luyện khả năng tư duy, xử lý số liệu và làm bài trắc nghiệm một cách chính xác. Đề thi này thuộc chuỗi Thi thử Địa Lý THPT – Đại Học, được thiết kế bám sát Đề minh họa Tốt nghiệp THPT Địa lí năm 2025, phù hợp với chương trình giáo dục phổ thông mới theo định hướng của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Nội dung đề thi bao phủ toàn diện các phần kiến thức trọng tâm của chương trình Địa lí 12, từ địa lí tự nhiên, dân cư, các ngành kinh tế, đến các chủ đề quan trọng như chuyển dịch cơ cấu kinh tế, khai thác thế mạnh theo vùng, phát triển bền vững, đồng thời tăng cường các câu hỏi kỹ năng phân tích và sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam – công cụ hỗ trợ không thể thiếu trong quá trình làm bài.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

  • Số trang: 4 trang
  • Hình thức: 100% trắc nghiệm
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

Đề thi bám sát minh họa môn Địa Lí THPT QG 2025 – Đề số 16

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án
Câu 1: Vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa với mùa đông lạnh là
A. Tây Nguyên.
B. Nam Trung Bộ.
C. Đông Bắc Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 2: Hệ thống sông lớn nhất ở miền Trung nước ta là
A. Sông Hồng.
B. Sông Mã – Chu.
C. Sông Đồng Nai.
D. Hệ thống sông Cả.

Câu 3: Dạng địa hình ven biển phổ biến ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. các cồn cát, bãi cát.
B. đồng bằng châu thổ rộng lớn.
C. các vũng, vịnh, đầm phá, bán đảo.
D. bờ biển bị mài mòn mạnh.

Câu 4: Vùng có điều kiện thuận lợi nhất để phát triển cây công nghiệp nhiệt đới ở nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

Câu 5: Thiên tai nào sau đây thường xuyên xảy ra ở vùng Bắc Trung Bộ và gây thiệt hại nặng nề?
A. Hạn hán.
B. Xâm nhập mặn.
C. Lũ lụt và bão.
D. Động đất.

Câu 6: Ngành công nghiệp trọng điểm được ưu tiên phát triển ở vùng Đông Bắc Bộ là
A. chế biến nông sản.
B. điện tử – tin học.
C. dệt may.
D. khai thác than, nhiệt điện, luyện kim.

Câu 7: Thành phố trực thuộc Trung ương nào sau đây nằm ở vùng duyên hải miền Trung?
A. Hải Phòng.
B. TP. Hồ Chí Minh.
C. Cần Thơ.
D. Đà Nẵng.

Câu 8: Đặc điểm dân cư của vùng Tây Nguyên là
A. dân cư thưa thớt, chủ yếu là người Kinh.
B. nhiều dân tộc thiểu số, mật độ dân số thấp.
C. dân cư tập trung đông đúc ở các đô thị.
D. tỉ lệ dân thành thị cao.

Câu 9: Biểu hiện rõ nét nhất của quá trình đô thị hóa ở nước ta là
A. số lượng đô thị giảm.
B. tỉ lệ dân thành thị giảm.
C. quy mô các đô thị nhỏ lại.
D. tỉ lệ dân thành thị tăng, mạng lưới đô thị mở rộng.

Câu 10: Vùng có tiềm năng phát triển du lịch biển đảo lớn nhất nước ta là
A. Bắc Trung Bộ.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 11: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng thiếu nước vào mùa khô ở Tây Nguyên là
A. lượng mưa trung bình năm thấp.
B. mạng lưới sông ngòi thưa thớt.
C. địa hình đồi núi cao, thoát nước nhanh.
D. khí hậu phân hóa mùa mưa – khô sâu sắc, diện tích rừng giảm.

Câu 12: Loại khoáng sản nào sau đây có trữ lượng lớn và phân bố chủ yếu ở vùng Đông Bắc Bộ?
A. Bôxit.
B. Dầu khí.
C. Than đá.
D. Sắt.

Câu 13: Tuyến đường bộ quan trọng chạy dọc theo chiều dài đất nước là
A. Quốc lộ 6.
B. Quốc lộ 14.
C. Quốc lộ 5.
D. Quốc lộ 1A.

Câu 14: Lãnh thổ Việt Nam có sự phân hóa đa dạng về tự nhiên chủ yếu do
A. ảnh hưởng của con người.
B. vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ.
C. tác động của các luồng gió.
D. chế độ sông ngòi.

Câu 15: Đa số các dân tộc thiểu số ở nước ta sinh sống tập trung ở
A. các vùng đồng bằng châu thổ.
B. vùng miền núi và trung du.
C. các đô thị lớn.
D. vùng ven biển.

Câu 16: Vùng kinh tế nào sau đây có diện tích nhỏ nhất ở nước ta?
A. Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 17: Hoạt động kinh tế chủ đạo ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. công nghiệp nặng.
B. dịch vụ tài chính.
C. nông nghiệp hàng hóa.
D. du lịch nghỉ dưỡng cao cấp.

Câu 18: Biểu hiện của xu thế hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam là
A. chỉ xuất khẩu hàng nông sản.
B. giảm nhập khẩu công nghệ.
C. đóng cửa thị trường nội địa.
D. gia nhập các tổ chức kinh tế khu vực và thế giới.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1: Cho đoạn thông tin sau:
Ngành thủy sản nước ta đang phát triển mạnh theo hướng sản xuất hàng hóa. Nuôi trồng ngày càng chiếm ưu thế so với khai thác, đặc biệt là nuôi tôm, cá tra xuất khẩu ở Đồng bằng sông Cửu Long và một số loài nhuyễn thể, cá lồng bè ở các vùng biển. Công nghệ nuôi trồng được cải tiến, chất lượng sản phẩm được nâng cao. Kim ngạch xuất khẩu thủy sản liên tục tăng trong những năm gần đây.
a) Sản lượng nuôi trồng thủy sản ở nước ta đã vượt sản lượng khai thác.
b) Tôm và cá tra là hai mặt hàng thủy sản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam.
c) Công nghệ nuôi trồng thủy sản còn lạc hậu, chưa đáp ứng được yêu cầu thị trường.
d) Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của nước ta có xu hướng giảm.

Câu 2: Cho bảng số liệu:

a) Cây lúa có diện tích và sản lượng lớn nhất trong các cây trên.
b) Cà phê có năng suất cao nhất trong ba loại cây này.
c) Diện tích trồng chè gấp hơn 6 lần diện tích trồng cà phê.
d) Tổng sản lượng của ba loại cây trên đạt trên 45 triệu tấn.

Câu 3: Cho đoạn thông tin sau:
Tài nguyên du lịch Việt Nam rất đa dạng, bao gồm tài nguyên tự nhiên (các cảnh quan đẹp như Vịnh Hạ Long, Phong Nha – Kẻ Bàng, các bãi biển…) và tài nguyên nhân văn (các di tích lịch sử, văn hóa, lễ hội truyền thống, làng nghề…). Ngành du lịch ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, thu hút lượng lớn khách du lịch quốc tế và nội địa. Cơ sở hạ tầng và dịch vụ du lịch đang được đầu tư nâng cấp.
a) Việt Nam chỉ có tài nguyên du lịch tự nhiên phong phú.
b) Vịnh Hạ Long và Phong Nha – Kẻ Bàng là các di sản văn hóa thế giới.
c) Ngành du lịch đóng góp đáng kể vào thu nhập quốc dân.
d) Khách du lịch nội địa ít hơn nhiều so với khách quốc tế.

Câu 4: Cho thông tin sau:
Mạng lưới giao thông vận tải nước ta phát triển theo hướng đa dạng hóa loại hình. Đường bộ vẫn chiếm ưu thế trong vận chuyển hành khách và hàng hóa nội địa. Đường sắt đang được đầu tư nâng cấp nhưng còn hạn chế. Đường thủy (sông, biển) có vai trò quan trọng trong vận chuyển hàng hóa khối lượng lớn, đặc biệt là hàng xuất nhập khẩu. Đường hàng không phát triển nhanh, phục vụ vận chuyển hành khách và hàng hóa giá trị cao.
a) Đường bộ là loại hình vận tải quan trọng nhất ở Việt Nam.
b) Đường sắt là loại hình vận tải chủ lực trong vận chuyển hàng hóa khối lượng lớn.
c) Vận tải đường biển có vai trò lớn trong hoạt động ngoại thương.
d) Vận tải hàng không chủ yếu phục vụ vận chuyển hành khách và hàng hóa giá trị thấp.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6
Câu 1: Cho bảng số liệu:

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy tính nhiệt độ trung bình năm của địa điểm đó (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của đơn vị °C).

Câu 2: Cho bảng số liệu:

Tính tỉ lệ tăng dân số trung bình mỗi năm của Việt Nam trong giai đoạn 2015-2023 (làm tròn kết quả đến 2 chữ số thập phân của đơn vị %).

Câu 3: Một khu vực có diện tích 1200 km² và dân số là 1.8 triệu người. Tính mật độ dân số của khu vực đó (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của đơn vị người/km²).

Câu 4: Sản lượng lúa của một tỉnh năm 2022 là 3,5 triệu tấn, chiếm 8% tổng sản lượng lúa cả nước. Tính tổng sản lượng lúa cả nước năm 2022 (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của đơn vị triệu tấn).

Câu 5: Một tỉnh có tỉ lệ dân thành thị năm 2023 là 35%, với dân số thành thị là 1,2 triệu người. Tính tổng dân số của tỉnh đó năm 2023 (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của đơn vị triệu người).

Câu 6: Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam năm 2023 đạt 355 tỉ USD, tăng 5% so với năm 2022. Tính kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD).

Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?

Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:

– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.

– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.

– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Địa lí không?

Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:

Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).

Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:

Môn thi

Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).

Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:

– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.

– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.

Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Địa lí

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: