Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 bám sát minh họa môn Địa Lí – Đề số 19 thuộc chuyên mục Thi Chuyển Cấp, đồng thời là tài liệu rèn luyện hiệu quả trong nhóm Ôn tập thi thử THPT, giúp học sinh lớp 12 chuẩn bị kiến thức vững vàng cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Đề nằm trong chuỗi Thi thử Địa Lý THPT – Đại Học, được biên soạn bám sát theo Đề minh họa Tốt nghiệp THPT Địa lí năm 2025, theo định hướng chương trình GDPT 2018.
Nội dung đề bao phủ toàn diện chương trình Địa lí 12: địa lí tự nhiên, dân cư, kinh tế – xã hội, cùng các chuyên đề then chốt như chuyển dịch cơ cấu kinh tế, khai thác thế mạnh theo vùng, và kỹ năng sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam – phần không thể thiếu trong bài thi thật.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
- Số trang: 4 trang
- Hình thức: 100% trắc nghiệm
- Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề thi bám sát minh họa môn Địa Lí THPT QG 2025 – Đề số 19
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án
Câu 1: Vùng lãnh thổ Việt Nam kéo dài theo chiều Bắc – Nam, hẹp ngang, đã tạo nên đặc điểm nổi bật nào về tự nhiên?
A. Tài nguyên khoáng sản đa dạng.
B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
C. Khí hậu phân hóa rõ rệt.
D. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
Câu 2: Đai cao nào ở vùng núi phía Bắc nước ta có khí hậu ẩm ướt quanh năm, nhiệt độ trung bình tháng dưới 20°C, mùa đông lạnh?
A. Đai nhiệt đới gió mùa.
B. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi.
C. Đai ôn đới gió mùa trên núi.
D. Đai lạnh giá vĩnh cửu.
Câu 3: Dạng địa hình nào sau đây là kết quả của quá trình phong hóa cacbonat trên nền đá vôi?
A. Đồng bằng phù sa.
B. Bề mặt cao nguyên badan.
C. Địa hình karst (hang động, thung lũng khô).
D. Cồn cát ven biển.
Câu 4: Cây lương thực quan trọng số một ở Việt Nam là
A. ngô.
B. khoai mì.
C. khoai lang.
D. lúa gạo.
Câu 5: Vấn đề môi trường nổi cộm nhất ở các khu công nghiệp tập trung của nước ta hiện nay là
A. xói mòn đất.
B. xâm nhập mặn.
C. ô nhiễm nước và không khí.
D. bão, lũ.
Câu 6: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là ngành mũi nhọn, đóng góp lớn vào kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam trong những năm gần đây?
A. Công nghiệp khai khoáng.
B. Công nghiệp cơ khí.
C. Công nghiệp điện tử và tin học.
D. Công nghiệp dệt may.
Câu 7: Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn nhất ở vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. Hải Phòng.
B. Hà Nội.
C. Nam Định.
D. Hải Dương.
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không đúng về dân số Việt Nam hiện nay?
A. Quy mô dân số lớn, đứng thứ 15 thế giới.
B. Tỉ lệ dân thành thị đang tăng nhanh.
C. Phân bố dân cư không đều giữa các vùng.
D. Cơ cấu dân số đang ở giai đoạn trẻ hóa.
Câu 9: Loại hình vận tải nào sau đây có khối lượng vận chuyển hàng hóa và hành khách lớn nhất trong nước?
A. Đường sắt.
B. Đường hàng không.
C. Đường sông.
D. Đường bộ.
Câu 10: Vùng có tiềm năng lớn để phát triển năng lượng thủy điện và du lịch sinh thái dựa trên hệ thống hang động là
A. Tây Nguyên.
B. Đông Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ (phần phía Tây).
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 11: Đặc điểm nổi bật nhất của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là
A. có diện tích tự nhiên lớn nhất cả nước.
B. có tài nguyên khoáng sản đa dạng nhất.
C. là vùng kinh tế phát triển năng động nhất, đi đầu trong công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. là vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa lớn nhất cả nước.
Câu 12: Để phát triển bền vững nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh biến đổi khí hậu, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?
A. Mở rộng diện tích trồng lúa.
B. Xây dựng thêm nhiều đê biển.
C. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện mới và phát triển hệ thống thủy lợi thích ứng.
D. Di dân bớt ra khỏi vùng.
Câu 13: Sự khác biệt về cảnh quan rừng giữa miền Bắc và miền Nam chủ yếu là do
A. sự khác biệt về địa hình.
B. sự khác biệt về chế độ nước.
C. sự khác biệt về thổ nhưỡng.
D. sự khác biệt về chế độ nhiệt và ẩm.
Câu 14: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi
A. Ảnh hưởng của biển Đông rộng lớn.
B. Ảnh hưởng sâu sắc hoàn lưu gió mùa.
C. vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến.
D. chuyển động biểu kiến của Mặt Trời.
Câu 15: Hoạt động ngoại thương của Việt Nam trong những năm gần đây có đặc điểm nổi bật là
A. chỉ tập trung xuất khẩu hàng thô.
B. nhập khẩu chủ yếu hàng tiêu dùng.
C. kim ngạch xuất nhập khẩu giảm dần.
D. tăng trưởng nhanh, đa dạng hóa mặt hàng và thị trường.
Câu 16: Điều kiện thuận lợi chủ yếu để phát triển cây công nghiệp hàng năm (như lạc, đậu tương, mía) ở các tỉnh Bắc Trung Bộ là
A. khí hậu có mùa đông lạnh.
B. có các đồng bằng và vùng đồi trước núi với đất cát pha, đất đỏ bazan.
C. có nguồn nước dồi dào quanh năm.
D. có truyền thống canh tác lâu đời.
Câu 17: Nhiệt độ trung bình năm ở miền Nam nước ta cao hơn miền Bắc chủ yếu do
A. ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam.
B. vị trí gần biển.
C. vị trí gần xích đạo và không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc lạnh.
D. địa hình thấp hơn.
Câu 18: Giải pháp nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc bảo vệ môi trường biển và ven biển của Việt Nam?
A. Xây dựng thêm nhiều cảng biển.
B. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên biển.
C. Di dời toàn bộ dân cư vùng ven biển.
D. Tăng cường quản lý tổng hợp và thống nhất tài nguyên môi trường biển, kiểm soát ô nhiễm.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1: Cho thông tin sau:
Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa. Điều này tạo nên khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với hai mùa rõ rệt: mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều và mùa đông lạnh (ở miền Bắc), hoặc khô (ở miền Nam). Lượng mưa và nhiệt độ phân bố không đều theo không gian và thời gian.
a) Vị trí nội chí tuyến quy định tính chất nhiệt đới của khí hậu Việt Nam.
b) Gió mùa là yếu tố duy nhất ảnh hưởng đến khí hậu nước ta.
c) Khí hậu miền Nam có mùa đông lạnh tương tự miền Bắc.
d) Lượng mưa trung bình năm ở Việt Nam là khá thấp.
Câu 2: Cho thông tin sau:
Đông Nam Bộ là vùng có cơ cấu công nghiệp đa dạng và phát triển nhất cả nước, tập trung nhiều ngành công nghiệp trọng điểm như cơ khí, điện tử, hóa chất, chế biến lương thực thực phẩm. Vùng này thu hút lượng lớn vốn đầu tư trong và ngoài nước, có hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển, nguồn lao động dồi dào và có trình độ. Các trung tâm công nghiệp lớn là TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.
a) Đông Nam Bộ là vùng có quy mô công nghiệp lớn nhất Việt Nam.
b) Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm không phát triển ở Đông Nam Bộ.
c) Vốn đầu tư nước ngoài đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển công nghiệp của vùng.
d) TP. Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp duy nhất ở Đông Nam Bộ.
Câu 3: Cho bảng số liệu về diện tích và sản lượng lúa của Việt Nam:
a) Giai đoạn 2018-2022, diện tích trồng lúa của Việt Nam giảm.
b) Sản lượng lúa năm 2022 cao hơn năm 2018.
c) Năng suất lúa năm 2022 cao hơn năm 2018.
d) Việt Nam đang có xu hướng giảm diện tích trồng lúa để chuyển sang cây trồng khác.
Câu 4: Cho thông tin sau:
Ngành bưu chính viễn thông và công nghệ thông tin (ICT) ở Việt Nam đang có những bước phát triển vượt bậc. Mạng lưới viễn thông phủ sóng rộng khắp, dịch vụ internet băng thông rộng phát triển nhanh. Số lượng thuê bao di động và internet tăng mạnh. Ngành ICT đóng góp ngày càng lớn vào GDP và thúc đẩy chuyển đổi số trong các ngành kinh tế khác.
a) Mạng lưới viễn thông ở Việt Nam vẫn còn hạn chế, chưa phủ sóng toàn quốc.
b) Số lượng người sử dụng internet ở Việt Nam đang giảm.
c) Ngành ICT có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế hiện nay.
d) Việt Nam đang chậm chân trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 liên quan đến ICT.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6
Câu 1: Cho bảng số liệu về lượng mưa trung bình các tháng của một trạm khí tượng ở miền Trung:
Tính tổng lượng mưa cả năm tại trạm khí tượng đó (đơn vị mm). Tính tháng có lượng mưa cao nhất gấp bao nhiêu lần tháng có lượng mưa thấp nhất (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 2: Dân số một tỉnh năm 2020 là 2.8 triệu người. Tỉ suất sinh thô là 14,5 %o, tỉ suất chết thô là 6,0 %o. Tính số người tăng thêm do gia tăng tự nhiên của tỉnh đó trong năm 2020 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 3: Diện tích cây cà phê của Việt Nam năm 2022 là 710 nghìn ha, sản lượng đạt 1800 nghìn tấn. Tính năng suất cà phê trung bình của Việt Nam năm 2022 (đơn vị tạ/ha, làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 4: Năm 2023, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường EU đạt 45 tỉ USD, chiếm 12,7% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước. Tính tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam năm 2023 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của đơn vị tỉ USD).
Câu 5: Một khu vực có tổng số dân năm 2023 là 1.5 triệu người. Diện tích đất tự nhiên là 3500 km². Diện tích đất nông nghiệp là 1200 km². Tính mật độ dân số trên đất nông nghiệp của khu vực đó (đơn vị người/km², làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 6: Nhiệt độ trung bình tháng 7 tại một trạm khí tượng là 29,8°C. Nhiệt độ trung bình tháng 1 là 17,5°C. Tính biên độ nhiệt độ năm của trạm đó (°C, làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?
Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:
– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.
– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.
– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.
Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Địa lí không?
Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:
Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).
Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:
Môn thi
Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).
Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:
– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.
– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.
Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Địa lí