Đề thi đại học môn Địa lí – Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 bám sát minh họa môn Địa Lí – Đề số 4 là một trong những đề thi thử được biên soạn công phu, bám sát với cấu trúc đề thi chính thức theo định hướng chương trình GDPT 2018, thuộc chương trình “Đề thi trắc nghiệm vào Đại học”, nằm trong Tổng hợp đề thi thử môn Địa lí THPT QG.
Đề thi này kiểm tra toàn diện các nội dung quan trọng trong chương trình Địa lí 12 như: đặc điểm tự nhiên, dân cư – xã hội, ngành kinh tế trọng điểm và vùng lãnh thổ Việt Nam. Ngoài phần trắc nghiệm kiến thức, đề còn yêu cầu học sinh vận dụng kỹ năng phân tích bảng số liệu, xử lý dữ liệu và tư duy theo hướng địa lí thực tiễn, phù hợp với định hướng đổi mới phương pháp thi hiện nay.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
- Số trang: 4 trang
- Hình thức: 100% trắc nghiệm
- Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề thi bám sát minh họa môn Địa Lí THPT QG 2025 – Đề số 4
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thì sinh trả lời tới câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thì sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Đặc điểm nổi bật nhất của dân số Việt Nam hiện nay là:
A. Dân số già, tăng chậm.
B. Dân số trẻ, đông, đang chuyển dần sang già hóa.
C. Quy mô nhỏ, mật độ phân bố đều.
D. Mức sinh đang tăng trở lại nhanh chóng.
Câu 2. Khó khăn lớn nhất trong khai thác thủy sản xa bờ ở nước ta là:
A. Thiếu tàu thuyền công suất lớn, ngư cụ hiện đại.
B. Nguồn lợi thủy sản ven bờ cạn kiệt.
C. Tình trạng xâm nhập mặn tăng cao.
D. Lao động không có kinh nghiệm đi biển.
Câu 3. Nhân tố tự nhiên nào quan trọng nhất giúp Đồng bằng sông Hồng phát triển lúa nước?
A. Nguồn nước sông Hồng và phù sa màu mỡ.
B. Hệ thống giao thông phát triển.
C. Địa hình đồi gò thấp.
D. Mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
Câu 4. Vai trò chủ đạo của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là:
A. Trung tâm phát triển thủy điện lớn nhất cả nước.
B. Trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn, đầu tàu tăng trưởng.
C. Vùng tập trung nông nghiệp công nghệ cao.
D. Vùng có sản lượng lúa lớn nhất cả nước.
Câu 5. Thành phần kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo, dẫn dắt trong nền kinh tế Việt Nam?
A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Kinh tế tập thể.
C. Kinh tế tư nhân.
D. Kinh tế Nhà nước.
Câu 6. Nhận định đúng nhất về đặc điểm khí hậu miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ:
A. Mùa đông lạnh và mưa nhiều.
B. Có hai mùa mưa và khô rõ rệt.
C. Biên độ nhiệt trong năm lớn.
D. Mưa phùn kéo dài vào mùa đông.
Câu 7. Gió mùa Đông Bắc ảnh hưởng rõ rệt nhất ở vùng nào sau đây?
A. Đông Bắc Bắc Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 8. Ý nghĩa chủ yếu của công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm là:
A. Thúc đẩy xuất khẩu khoáng sản.
B. Tăng giá trị sản phẩm nông nghiệp.
C. Giảm nhu cầu nhập khẩu thực phẩm.
D. Phát triển công nghiệp cơ khí.
Câu 9. Đặc điểm nào đúng với ngành giao thông vận tải đường biển ở nước ta hiện nay?
A. Phát triển mạnh về vận tải hành khách.
B. Có vai trò lớn trong vận chuyển hàng hóa xuất – nhập khẩu.
C. Chủ yếu phục vụ các tuyến ven biển nội địa.
D. Mạng lưới tàu biển dày đặc trong nội địa.
Câu 10. Khó khăn chủ yếu trong phát triển công nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A. Tài nguyên khoáng sản nghèo nàn.
B. Trình độ lao động thấp và giao thông khó khăn.
C. Dân số quá đông, thiếu đất sản xuất.
D. Thiếu điện, thiếu nước quanh năm.
Câu 11. Tác động tích cực của đô thị hóa là:
A. Làm gia tăng tình trạng thất nghiệp.
B. Gây ô nhiễm không khí và tắc nghẽn giao thông.
C. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tăng năng suất lao động.
D. Gây mất cân bằng trong phân bố dân cư.
Câu 12. Biện pháp quan trọng nhất nhằm phát triển bền vững ngành lâm nghiệp là:
A. Mở rộng khai thác rừng tự nhiên.
B. Tăng xuất khẩu gỗ tròn.
C. Gắn kết giữa trồng, bảo vệ và sử dụng hợp lý rừng.
D. Trồng nhiều cây công nghiệp thay rừng tự nhiên.
Câu 13. Thế mạnh chủ yếu của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:
A. Trồng lúa và hoa màu.
B. Khai thác than đá.
C. Kinh tế biển và du lịch.
D. Công nghiệp chế biến lương thực.
Câu 14. Địa hình chủ yếu của vùng Tây Nguyên là:
A. Núi cao hiểm trở.
B. Đồng bằng ven biển rộng lớn.
C. Cao nguyên badan xếp tầng.
D. Đồng bằng châu thổ với nhiều sông ngòi.
Câu 15. Tình trạng xói mòn đất ở vùng đồi núi chủ yếu do:
A. Khí hậu khô hạn, đất bạc màu.
B. Khai thác khoáng sản.
C. Mưa lớn, độ dốc cao và phá rừng.
D. Giao thông phát triển.
Câu 16. Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là:
A. Hạn chế xói mòn và bảo vệ đất.
B. Phát triển các vùng nguyên liệu tập trung và xuất khẩu.
C. Giảm tỉ lệ dân cư nông thôn.
D. Phân bố lại dân cư cả nước.
Câu 17. Biểu hiện của sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao là:
A. Mưa nhiều quanh năm.
B. Mỗi đai cao có kiểu khí hậu và sinh vật riêng.
C. Mùa đông kéo dài và khô hạn.
D. Các loại đất phân bố ngẫu nhiên.
Câu 18. Vai trò chính của Atlat Địa lí Việt Nam trong làm bài thi là:
A. Cung cấp số liệu chi tiết về từng ngành.
B. Trình bày toàn bộ kiến thức sách giáo khoa.
C. Giúp tra cứu nhanh và hỗ trợ phân tích bản đồ, số liệu.
D. Là nguồn duy nhất để tra cứu kiến thức địa lí.
PHẦN II. Câu hỏi đúng/sai (theo dữ liệu)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d), chọn ĐÚNG hoặc SAI.
Câu 1. Theo Tổng cục Thống kê, năm 2023 GDP Việt Nam đạt 8,300 nghìn tỉ đồng, trong đó nông – lâm – ngư nghiệp chiếm 10,3%; công nghiệp – xây dựng chiếm 38,4%; dịch vụ chiếm 41,3%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 10%.
a) Khu vực dịch vụ đóng vai trò lớn nhất trong nền kinh tế.
b) Khu vực nông – lâm – ngư nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhất.
c) Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng hiện đại.
d) Công nghiệp – xây dựng chiếm hơn một nửa GDP.
Câu 2. Theo thống kê năm 2023, dân số thành thị Việt Nam đạt 38,2%, dân số nông thôn 61,8%.
a) Dân số thành thị còn chiếm tỉ lệ nhỏ.
b) Quá trình đô thị hóa đang chững lại.
c) Sự gia tăng dân số thành thị chủ yếu do di cư.
d) Dân số nông thôn vẫn chiếm đa số.
Câu 3. Dữ liệu khí hậu tại TP. Vinh trong ba tháng mùa hè 2023: Tháng 6: 29,1°C; Tháng 7: 29,7°C; Tháng 8: 29,3°C.
a) Nhiệt độ trung bình ba tháng là 29,4°C.
b) Mùa hè tại TP. Vinh có nhiệt độ thấp hơn Hà Nội.
c) Đây là giai đoạn nắng nóng kéo dài.
d) Biên độ nhiệt giữa các tháng rất lớn.
Câu 4. Cho bảng:
Năm | Tỉ suất sinh thô (‰) | Tỉ suất chết thô (‰) |
---|---|---|
2020 | 15,2 | 6,3 |
2023 | 14,0 | 6,1 |
a) Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên năm 2023 là 7,9‰.
b) Tỉ suất chết thô giảm nhẹ so với năm 2020.
c) Gia tăng tự nhiên đang có xu hướng giảm.
d) Số liệu cho thấy dân số đang tăng mạnh.
PHẦN III. Câu hỏi xử lý số liệu – tính toán
Câu 1. Năm 2023, diện tích trồng lúa là 7,1 triệu ha, năng suất trung bình 60,8 tạ/ha. Tính sản lượng lúa cả nước (nghìn tấn), làm tròn đến hàng đơn vị.
Câu 2. Cho bảng số liệu:
Ngành vận tải | Khối lượng hàng hóa vận chuyển (triệu tấn) năm 2023 |
---|---|
Đường sắt | 5,5 |
Đường bộ | 1.270 |
Đường thủy nội địa | 350 |
Hàng không | 0,24 |
Xác định ngành có khối lượng vận chuyển lớn nhất và nhỏ nhất.
Câu 3. Cho bảng số liệu:
Năm | Sản lượng cà phê xuất khẩu (triệu tấn) |
---|---|
2020 | 1,44 |
2021 | 1,53 |
2022 | 1,60 |
2023 | 1,70 |
Tính mức tăng trung bình mỗi năm trong giai đoạn 2020–2023 (làm tròn đến 0,01 triệu tấn).
Câu 4. Cho bảng số liệu:
Năm | Tổng GDP (tỉ đồng) | GDP khu vực nông, lâm, ngư nghiệp (tỉ đồng) |
---|---|---|
2020 | 6.200.000 | 800.000 |
2023 | 8.300.000 | 860.000 |
Tính tỉ trọng ngành nông – lâm – ngư nghiệp trong GDP từng năm và mức giảm điểm phần trăm từ 2020 đến 2023.
Câu 5. Cho bảng số liệu:
Tháng | 6 | 7 | 8 |
---|---|---|---|
Nhiệt độ (°C) – TP. HCM | 28,7 | 28,9 | 28,6 |
Tính nhiệt độ trung bình 3 tháng mùa hè, làm tròn đến 1 chữ số thập phân.
Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?
Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:
– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.
– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.
– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.
Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Địa lí không?
Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:
Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).
Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:
Môn thi
Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).
Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:
– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.
– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.
Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Địa lí