Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 bám sát minh họa môn Địa Lí – Đề số 5

Làm bài thi

Đề thi đại học môn Địa lí – Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 bám sát minh họa môn Địa Lí – Đề số 5 là một trong những đề thi thử được biên soạn công phu, bám sát với cấu trúc đề thi chính thức theo định hướng chương trình GDPT 2018, thuộc chương trình Đề thi trắc nghiệm vào Đại học, nằm trong Tổng hợp đề thi thử môn Địa lí THPT QG.

Đề thi kiểm tra kiến thức trọng tâm lớp 12 bao gồm: Địa lí tự nhiên, dân cư – xã hội, ngành kinh tế và các vùng kinh tế trọng điểm. Ngoài ra, đề cũng yêu cầu học sinh vận dụng kỹ năng phân tích Atlat, bảng số liệu, biểu đồ và xử lý tình huống thực tiễn, đúng với định hướng “đánh giá năng lực” của kỳ thi tốt nghiệp THPT.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

  • Số trang: 4 trang
  • Hình thức: 100% trắc nghiệm
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

Đề thi bám sát minh họa môn Địa Lí THPT QG 2025 – Đề số 5

 

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thì sinh trả lời tới câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thì sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Đặc điểm nào sau đây đúng với dân số nước ta hiện nay?
A. Dân số phân bố đồng đều giữa các vùng.
B. Quy mô dân số nhỏ, tốc độ tăng cao.
C. Dân số đông, cơ cấu trẻ, mật độ phân bố không đều.
D. Dân số già, chủ yếu sống ở miền núi.

Câu 2. Vấn đề môi trường nổi bật ở các đô thị lớn nước ta hiện nay là:
A. Cạn kiệt tài nguyên khoáng sản.
B. Ô nhiễm không khí, nước và rác thải.
C. Mưa axit và băng tuyết.
D. Cháy rừng trên diện rộng.

Câu 3. Nguyên nhân chủ yếu làm cho công nghiệp trọng điểm được ưu tiên phát triển là do:
A. Có công nghệ sản xuất lạc hậu.
B. Ít sử dụng lao động chất lượng cao.
C. Góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và giải quyết việc làm.
D. Không phụ thuộc thị trường.

Câu 4. Sự phân hóa mùa vụ trong nông nghiệp nước ta chủ yếu do:
A. Tác động của gió mùa và địa hình.
B. Tài nguyên đất đa dạng.
C. Trình độ lao động và kỹ thuật sản xuất.
D. Sự phân hóa nhiệt độ và độ cao địa hình.

Câu 5. Địa hình nước ta chủ yếu là:
A. Cao nguyên bazan chiếm phần lớn diện tích.
B. Đồi núi thấp chiếm 3/4 diện tích, đồng bằng nhỏ hẹp.
C. Đồng bằng châu thổ chiếm phần lớn diện tích.
D. Địa hình cao hiểm trở, ít phân tầng.

Câu 6. Nhận định đúng nhất về thế mạnh của vùng Tây Nguyên là:
A. Trồng lúa nước quy mô lớn.
B. Sản xuất muối và đánh bắt thủy sản.
C. Trồng cây công nghiệp lâu năm, thủy điện.
D. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt.

Câu 7. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có vai trò nổi bật là:
A. Trung tâm du lịch quốc tế lớn nhất cả nước.
B. Trung tâm nông nghiệp công nghệ cao.
C. Trung tâm công nghiệp – dịch vụ lớn và đa dạng.
D. Trung tâm khai thác khoáng sản kim loại.

Câu 8. Ngành vận tải nào đóng vai trò chủ đạo trong vận chuyển hàng hóa nội địa?
A. Đường sắt.
B. Đường bộ.
C. Đường biển.
D. Đường hàng không.

Câu 9. Biện pháp quan trọng nhất để bảo vệ đất ở miền núi là:
A. Cày sâu, bừa kĩ, bón phân hóa học.
B. Trồng cây theo băng, hạn chế du canh.
C. Tăng cường tưới tiêu bằng nước ngầm.
D. Khai thác rừng làm nông nghiệp.

Câu 10. Biện pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả xuất khẩu hàng nông sản:
A. Tăng diện tích gieo trồng.
B. Giảm số lượng thị trường.
C. Đầu tư vào chế biến và xây dựng thương hiệu.
D. Giảm ứng dụng công nghệ.

Câu 11. Loại tài nguyên khoáng sản có vai trò quan trọng trong sản xuất điện là:
A. Apatit.
B. Bôxit.
C. Than đá.
D. Cát trắng.

Câu 12. Gió mùa Đông Bắc thổi mạnh và rõ rệt nhất vào thời điểm nào?
A. Tháng 1 – tháng 2.
B. Tháng 4 – tháng 5.
C. Tháng 6 – tháng 7.
D. Tháng 9 – tháng 10.

Câu 13. Đặc điểm nổi bật của khí hậu vùng Nam Bộ là:
A. Mùa đông lạnh sâu, biên độ nhiệt lớn.
B. Có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.
C. Lượng mưa thấp, khô hạn quanh năm.
D. Có tuyết rơi vào mùa đông.

Câu 14. Đặc điểm nổi bật của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Địa hình núi và cao nguyên chiếm ưu thế.
B. Sông ngòi ngắn, dốc, ít phù sa.
C. Mạng lưới kênh rạch chằng chịt, đất phù sa màu mỡ.
D. Ít chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.

Câu 15. Nhân tố quyết định đến sự phân bố các trung tâm công nghiệp lớn là:
A. Khí hậu và địa hình.
B. Tài nguyên khoáng sản và lao động.
C. Giao thông và thị trường.
D. Vị trí địa lí và cơ sở hạ tầng.

Câu 16. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta chủ yếu do:
A. Gió mùa hoạt động quanh năm.
B. Lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang.
C. Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
D. Gần xích đạo và ảnh hưởng của bão.

Câu 17. Một trong những biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta là:
A. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm dịch vụ.
B. Dịch vụ trở thành khu vực chiếm tỉ trọng cao nhất GDP.
C. Giảm vai trò của thành phần kinh tế tư nhân.
D. Giảm quy mô khu vực công nghiệp.

Câu 18. Mục tiêu phát triển bền vững kinh tế biển là:
A. Khai thác tối đa tài nguyên biển.
B. Tập trung vào khai thác khoáng sản dưới biển sâu.
C. Phát triển tổng hợp gắn với bảo vệ môi trường và chủ quyền.
D. Mở rộng cảng biển và giảm đánh bắt xa bờ.

PHẦN II. Câu hỏi đúng/sai (theo dữ liệu)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d), chọn ĐÚNG hoặc SAI.

Câu 1. Theo Niên giám Thống kê, năm 2023 GDP bình quân đầu người của Việt Nam đạt 4.284 USD, tăng so với 2.785 USD năm 2020.

a) GDP bình quân đầu người năm 2023 tăng 1.499 USD so với 2020.
b) Biểu đồ cột là thích hợp nhất để thể hiện mức tăng này.
c) Thu nhập bình quân đầu người có xu hướng giảm.
d) Tốc độ tăng GDP bình quân đầu người thể hiện sự phát triển kinh tế.

Câu 2. Sản lượng thủy sản năm 2023 đạt 9,1 triệu tấn, trong đó nuôi trồng chiếm 5,2 triệu tấn, khai thác 3,9 triệu tấn.

a) Sản lượng nuôi trồng lớn hơn sản lượng khai thác.
b) Nuôi trồng ngày càng phát triển do áp dụng tiến bộ kỹ thuật.
c) Khai thác chiếm tỉ trọng cao hơn nuôi trồng.
d) Tổng sản lượng thủy sản đang giảm nhanh chóng.

Câu 3. Tại TP. Cần Thơ, nhiệt độ trung bình các tháng 6, 7, 8 lần lượt là 28,7°C; 29,1°C; 28,9°C.

a) Nhiệt độ trung bình 3 tháng hè là 28,9°C.
b) Thời tiết mùa hè ở TP. Cần Thơ ít biến động.
c) Cần Thơ có mùa đông lạnh kéo dài.
d) Biên độ nhiệt giữa các tháng trong mùa hè rất lớn.

Câu 4. Theo số liệu năm 2023: Tỉ suất sinh thô của nước ta là 14,0‰; tỉ suất chết thô là 6,2‰.

a) Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là 7,8‰.
b) Cơ cấu dân số trẻ, chưa chuyển sang già hóa.
c) Mức sinh đang duy trì ở mức thay thế.
d) Gia tăng dân số chủ yếu do nhập cư.

PHẦN III. Câu hỏi xử lý số liệu – tính toán
Câu 1. Năm 2023, diện tích gieo trồng lúa của nước ta là 7.000.000 ha, năng suất trung bình 61,3 tạ/ha. Tính sản lượng lúa (nghìn tấn), làm tròn đến hàng đơn vị.

Câu 2. Cho bảng số liệu:

Ngành vận tải Khối lượng hàng hóa vận chuyển (triệu tấn) năm 2023
Đường sắt 5,3
Đường bộ 1.280
Đường thủy nội địa 340
Hàng không 0,25

Xác định ngành có khối lượng vận chuyển lớn nhất và nhỏ nhất.

Câu 3. Cho bảng số liệu:

Năm Sản lượng hồ tiêu xuất khẩu (nghìn tấn)
2020 250
2021 275
2022 300
2023 320

Tính mức tăng trung bình mỗi năm trong giai đoạn 2020–2023 (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).

Câu 4. Cho bảng số liệu:

Năm GDP toàn quốc (tỉ đồng) GDP khu vực nông, lâm, ngư nghiệp (tỉ đồng)
2020 6.200.000 780.000
2023 8.300.000 860.000

Tính tỉ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp trong GDP mỗi năm và mức giảm điểm phần trăm.

Câu 5. Cho bảng nhiệt độ trung bình tại TP. Đà Nẵng trong các tháng 6, 7, 8: 29,5°C; 30,1°C; 29,8°C.
Tính nhiệt độ trung bình 3 tháng hè (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).

Câu 6: Năm 2021, giá trị xuất khẩu nước ta là 336,1 tỉ USD, giá trị nhập khẩu của nước ta là 332,9 tỉ USD. Tính tỉ lệ xuất khẩu trong tổng giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta năm 2021 là bao nhiêu %. (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân)

Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?

Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:

– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.

– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.

– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Địa lí không?

Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:

Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).

Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:

Môn thi

Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).

Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:

– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.

– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.

Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Địa lí

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: