Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 bám sát minh họa môn Địa Lí – Đề số 7

Làm bài thi

Đề thi đại học môn Địa lí – Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 bám sát minh họa môn Địa Lí – Đề số 7 là một trong những đề thi thử được biên soạn công phu, bám sát với cấu trúc đề thi chính thức theo định hướng chương trình GDPT 2018, thuộc chương trình Đề thi trắc nghiệm vào Đại học, nằm trong Tổng hợp đề thi thử môn Địa lí THPT QG.

Đề thi gồm 3 phần với nội dung bám sát chương trình lớp 12, kết hợp kiểm tra kiến thức và kỹ năng thực hành địa lí như: đọc – phân tích biểu đồ, bảng số liệu, xử lý dữ kiện và vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Đặc biệt, phần III trong đề số 7 có đầy đủ 6 câu, đúng chuẩn đề thi tốt nghiệp THPT hiện hành.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

  • Số trang: 4 trang
  • Hình thức: 100% trắc nghiệm
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

Đề thi bám sát minh họa môn Địa Lí THPT QG 2025 – Đề số 7

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thì sinh trả lời tới câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thì sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Đặc điểm dân cư nước ta hiện nay là:
A. Dân cư tập trung chủ yếu ở miền núi.
B. Dân số đông, cơ cấu trẻ, phân bố không đều.
C. Dân số ít, mật độ thấp, phân bố đều.
D. Chủ yếu sống ở các đảo và ven biển.

Câu 2. Đặc điểm nổi bật của khí hậu Việt Nam là:
A. Khí hậu ôn đới lục địa khô hạn.
B. Mùa đông kéo dài quanh năm.
C. Nhiệt đới ẩm gió mùa với sự phân hóa rõ rệt.
D. Nhiệt độ trung bình dưới 15°C.

Câu 3. Thế mạnh nổi bật của vùng Tây Nguyên là:
A. Nuôi trồng thủy sản.
B. Trồng cây công nghiệp lâu năm và phát triển thủy điện.
C. Đánh bắt hải sản ven bờ.
D. Sản xuất lương thực lớn nhất nước.

Câu 4. Một trong những nguyên nhân chính làm thay đổi cơ cấu lao động ở nước ta là:
A. Mở rộng mạng lưới y tế.
B. Phát triển công nghiệp và đô thị hóa.
C. Khí hậu biến đổi mạnh.
D. Ứng dụng công nghệ sinh học.

Câu 5. Khu vực có mật độ dân số cao nhất nước ta là:
A. Tây Nguyên.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đông Bắc.

Câu 6. Gió phơn Tây Nam ở Bắc Trung Bộ xuất hiện do:
A. Ảnh hưởng của Tín phong và địa hình đồi núi.
B. Gió mùa Tây Nam vượt dãy Trường Sơn và hạ thấp độ ẩm.
C. Sự kết hợp giữa gió Đông Bắc và gió Tây Nam.
D. Không khí lạnh từ phương Bắc dồn về.

Câu 7. Địa hình nước ta có đặc điểm:
A. Núi cao hiểm trở chiếm phần lớn diện tích.
B. Đồng bằng là chủ yếu, đồi núi ít.
C. Đồi núi thấp, địa hình phân bậc và hướng nghiêng rõ rệt.
D. Chủ yếu là đồng bằng châu thổ với độ cao trên 500m.

Câu 8. Biểu hiện rõ nhất của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta là:
A. Tăng tỉ trọng nông – lâm – ngư nghiệp.
B. Giảm mạnh tỉ trọng dịch vụ.
C. Tăng dần tỉ trọng công nghiệp – xây dựng và dịch vụ.
D. Giữ nguyên cơ cấu ngành kinh tế.

Câu 9. Khó khăn lớn nhất trong phát triển ngành công nghiệp hiện nay là:
A. Thiếu lao động phổ thông.
B. Nhu cầu tiêu dùng trong nước thấp.
C. Công nghệ lạc hậu, ô nhiễm môi trường, thiếu vốn.
D. Thiếu tài nguyên năng lượng.

Câu 10. Vai trò chính của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là:
A. Trung tâm công nghiệp lớn nhất nước.
B. Vùng sản xuất lúa lớn nhất.
C. Trung tâm phát triển kinh tế biển và du lịch.
D. Trung tâm khai thác than lớn nhất cả nước.

Câu 11. Mùa khô sâu sắc nhất ở vùng nào?
A. Tây Bắc.
B. Tây Nguyên.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 12. Giao thông đường biển Việt Nam phát triển thuận lợi nhờ:
A. Có nhiều đảo lớn, quần đảo xa bờ.
B. Đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, gần tuyến hàng hải quốc tế.
C. Hệ thống sông ngòi dày đặc.
D. Có nhiều vùng núi cao giáp biển.

Câu 13. Loại khoáng sản có trữ lượng lớn, phục vụ chủ yếu cho sản xuất nhiệt điện ở miền Bắc là:
A. Apatit.
B. Than đá.
C. Bôxit.
D. Dầu mỏ.

Câu 14. Nguyên nhân chủ yếu khiến giao thông ở miền núi phát triển chậm là:
A. Thiếu lao động kỹ thuật.
B. Địa hình hiểm trở, vốn đầu tư lớn.
C. Mật độ dân số cao.
D. Thiếu nguyên liệu xây dựng.

Câu 15. Cây công nghiệp lâu năm chủ lực của vùng Đông Nam Bộ là:
A. Hồ tiêu.
B. Cà phê.
C. Cao su.
D. Điều.

Câu 16. Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là:
A. Đất feralit trên đá vôi, khí hậu lạnh.
B. Đất phù sa cổ và đất cát pha.
C. Đất badan màu mỡ, khí hậu cận xích đạo.
D. Đất mặn và đất phèn chiếm ưu thế.

Câu 17. Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành thủy sản?
A. Khai thác và nuôi trồng phát triển mạnh.
B. Sản lượng giảm mạnh do nguồn lợi thủy sản suy kiệt.
C. Có vai trò lớn trong xuất khẩu.
D. Đang áp dụng nhiều mô hình nuôi trồng hiện đại.

Câu 18. Đặc điểm chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Đồng bằng rộng lớn, ít sông ngòi, khô hạn quanh năm.
B. Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, đất phù sa màu mỡ.
C. Khí hậu khắc nghiệt, mưa ít.
D. Có khí hậu lạnh về mùa đông.

PHẦN II. Câu hỏi đúng/sai (thí sinh chọn ĐÚNG hoặc SAI)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d), chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho số liệu:

Năm 2023, cơ cấu GDP theo ngành:

  • Nông – lâm – ngư nghiệp: 10,3%

  • Công nghiệp – xây dựng: 38,4%

  • Dịch vụ: 41,3%

  • Thuế sản phẩm trừ trợ cấp: 10%

a) Khu vực dịch vụ có tỉ trọng lớn nhất.
b) Cơ cấu GDP chuyển dịch theo hướng tăng ngành nông nghiệp.
c) Công nghiệp – xây dựng là khu vực tăng nhanh nhất.
d) Nông nghiệp giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.

Câu 2. Cho dữ liệu:
Dân số thành thị Việt Nam năm 2023 chiếm khoảng 38,5%, còn lại là dân số nông thôn.
a) Dân số thành thị đã vượt dân số nông thôn.
b) Tỉ lệ dân thành thị tăng theo thời gian.
c) Đô thị hóa diễn ra mạnh ở các vùng kinh tế trọng điểm.
d) Quá trình đô thị hóa kéo theo thay đổi cơ cấu lao động.

Câu 3. Cho bảng:

Nhiệt độ trung bình các tháng hè tại TP. Vinh (2023):

  • Tháng 6: 29,1°C

  • Tháng 7: 29,8°C

  • Tháng 8: 29,4°C

a) Nhiệt độ trung bình 3 tháng hè là 29,4°C.
b) Thời tiết mùa hè ở TP. Vinh rất lạnh.
c) Khí hậu thuận lợi để phát triển du lịch biển.
d) Biên độ nhiệt 3 tháng rất lớn.

Câu 4. Cho bảng số liệu:

Năm Tỉ suất sinh thô (‰) Tỉ suất chết thô (‰)
2020 15,2 6,3
2023 14,0 6,2

a) Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên năm 2023 là 7,8‰.
b) Gia tăng dân số có xu hướng tăng.
c) Số liệu cho thấy dân số nước ta đang ổn định.
d) Tỉ suất chết thô không thay đổi nhiều.

PHẦN III. Câu hỏi xử lý số liệu – tính toán (6 câu)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Làm tròn kết quả nếu có yêu cầu.

Câu 1:
Năm 2023, diện tích trồng sắn của nước ta là 539,6 nghìn ha, năng suất đạt 190,4 tạ/ha.
Tính sản lượng sắn của cả nước (nghìn tấn). Làm tròn đến hàng đơn vị.

Câu 2:
Cho bảng số liệu:

Ngành vận tải Khối lượng hàng hóa vận chuyển năm 2023 (triệu tấn)
Đường bộ 1.295
Đường sắt 5,2
Đường thủy nội địa 345
Hàng không 0,21

Câu hỏi:
a) Ngành nào có khối lượng vận chuyển lớn nhất?
b) Ngành nào có khối lượng vận chuyển nhỏ nhất?

Câu 3:
Cho bảng số liệu:

Năm Sản lượng xuất khẩu gạo (triệu tấn)
2020 6,15
2021 6,34
2022 6,79
2023 7,13

Tính mức tăng trung bình mỗi năm về sản lượng gạo xuất khẩu trong giai đoạn 2020–2023. Làm tròn đến 0,01 triệu tấn.

Câu 4:
Cho bảng số liệu:

Năm Tỉ suất sinh thô (‰) Tỉ suất chết thô (‰)
2020 15,2 6,3
2023 13,9 6,1

a) Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên năm 2020 và 2023.
b) Cho biết tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên năm 2023 đã giảm bao nhiêu phần nghìn so với năm 2020?

Câu 5:
Cho bảng số liệu:

Năm GDP toàn quốc (tỉ đồng) Khu vực nông – lâm – ngư nghiệp (tỉ đồng)
2020 6.200.000 790.000
2023 8.300.000 870.000

a) Tính tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp trong GDP từng năm.
b) Cho biết tỉ trọng giảm bao nhiêu điểm phần trăm từ năm 2020 đến năm 2023?

Câu 6:
Cho bảng số liệu:

Tháng 6 7 8
TP. Hồ Chí Minh – Nhiệt độ (°C) 28,4 28,6 28,3

Tính nhiệt độ trung bình 3 tháng hè tại TP. Hồ Chí Minh năm 2023. Làm tròn đến 1 chữ số thập phân.

 

Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?

Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:

– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.

– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.

– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Địa lí không?

Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:

Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).

Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:

Môn thi

Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).

Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:

– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.

– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.

Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Địa lí

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: