Đề thi đại học môn Địa lí – Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 bám sát minh họa môn Địa Lí – Đề số 8 là một trong những đề thi thử được biên soạn công phu, bám sát với cấu trúc đề thi chính thức theo định hướng chương trình GDPT 2018, thuộc chương trình “Đề thi trắc nghiệm vào Đại học”, nằm trong Tổng hợp đề thi thử môn Địa lí THPT QG.
Đề thi giúp học sinh rèn luyện toàn diện từ kiến thức tự nhiên, dân cư – xã hội, kinh tế đến các vùng kinh tế trọng điểm. Phần thực hành bao gồm các bài tập phân tích bảng số liệu, biểu đồ và tính toán địa lí. Đề này được bố trí đúng chuẩn 3 phần như đề thi chính thức của Bộ GD&ĐT.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn làm thử đề thi này để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi THPT Quốc gia 2025!
- Số trang: 4 trang
- Hình thức: 100% trắc nghiệm
- Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề thi bám sát minh họa môn Địa Lí THPT QG 2025 – Đề số 8
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây đúng với dân số nước ta hiện nay?
A. Dân số phân bố đồng đều giữa các vùng.
B. Quy mô dân số nhỏ, tốc độ tăng cao.
C. Dân số đông, cơ cấu trẻ, mật độ phân bố không đều.
D. Dân số già, chủ yếu sống ở miền núi.
Câu 2: Biểu hiện rõ nhất của tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu nước ta là
A. Có nhiều núi cao quanh năm.
B. Nhiệt độ trung bình năm cao, lượng mưa lớn, phân hóa theo mùa rõ rệt.
C. Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.
D. Sinh vật đa dạng, phong phú.
Câu 3: Tài nguyên khoáng sản nào sau đây có trữ lượng lớn và tập trung chủ yếu ở vùng Đông Bắc?
A. Bôxit.
B. Dầu khí.
C. Than đá.
D. Apatit.
Câu 4: Vùng có thế mạnh nổi bật về trồng cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn ở nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 5: Vai trò quan trọng nhất của ngành dịch vụ trong nền kinh tế hiện nay là
A. Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất.
B. Trực tiếp tạo ra sản phẩm vật chất.
C. Thúc đẩy các ngành sản xuất phát triển và phục vụ đời sống.
D. Chỉ tồn tại ở khu vực đô thị.
Câu 6: Loại hình giao thông vận tải nào đóng vai trò chủ đạo trong vận chuyển hàng hóa nội địa đường dài ở nước ta?
A. Đường sắt.
B. Đường thủy.
C. Đường bộ.
D. Đường hàng không.
Câu 7: Khu vực có mật độ dân số cao nhất nước ta hiện nay là
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 8: Khó khăn lớn nhất đối với sản xuất nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long do điều kiện tự nhiên là
A. Đất bạc màu, nhiều đá ong.
B. Khí hậu lạnh về mùa đông.
C. Xâm nhập mặn, lũ lụt và thiếu nước ngọt vào mùa khô.
D. Địa hình dốc, dễ xói mòn.
Câu 9: Một trong những nguyên nhân chính làm cho cơ cấu lao động nước ta chuyển dịch theo hướng tích cực là
A. Sự già hóa dân số.
B. Mở rộng diện tích nông nghiệp.
C. Phát triển công nghiệp và dịch vụ.
D. Tăng cường xuất khẩu lao động.
Câu 10: Biện pháp hiệu quả nhất để bảo vệ đất ở vùng đồi núi nước ta là
A. Thâm canh, tăng vụ.
B. Trồng cây theo băng, làm ruộng bậc thang.
C. Bón nhiều phân hữu cơ.
D. Xây dựng hệ thống kênh mương kiên cố.
Câu 11: Công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm phát triển mạnh có ý nghĩa chủ yếu là
A. Khai thác triệt để tài nguyên khoáng sản.
B. Tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của nông sản, phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu.
C. Giảm diện tích đất nông nghiệp.
D. Chỉ tập trung ở khu vực thành thị.
Câu 12: Gió mùa Đông Bắc ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến vùng nào sau đây?
A. Tây Nguyên.
B. Đông Bắc Bắc Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 13: Đặc điểm nổi bật của địa hình Việt Nam là
A. Chủ yếu là đồng bằng châu thổ rộng lớn.
B. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích, địa hình phân bậc.
C. Các cao nguyên badan xếp tầng chiếm diện tích lớn.
D. Địa hình cao hiểm trở là chủ yếu.
Câu 14: Vấn đề môi trường nổi bật ở các đô thị lớn nước ta hiện nay là
A. Cạn kiệt tài nguyên nước ngầm.
B. Ô nhiễm không khí và nước do chất thải công nghiệp, sinh hoạt.
C. Xói mòn, rửa trôi đất.
D. Sa mạc hóa.
Câu 15: Thành phần kinh tế nào sau đây chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của nước ta hiện nay?
A. Kinh tế Nhà nước.
B. Kinh tế tập thể.
C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Kinh tế ngoài Nhà nước.
Câu 16: Cơ cấu ngành kinh tế của nước ta đang chuyển dịch theo hướng
A. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm công nghiệp và dịch vụ.
B. Giảm tỉ trọng nông – lâm – thủy sản, tăng tỉ trọng công nghiệp – xây dựng và dịch vụ.
C. Giữ nguyên tỉ trọng các ngành truyền thống.
D. Giảm tỉ trọng công nghiệp, tăng dịch vụ.
Câu 17: Thế mạnh chủ yếu để phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Nguồn lợi hải sản phong phú, nhiều khoáng sản biển.
B. Đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh kín gió, nhiều bãi biển đẹp, thuận lợi phát triển du lịch biển.
C. Tập trung nhiều cảng nước sâu lớn nhất cả nước.
D. Có nhiều đảo, quần đảo xa bờ giàu tài nguyên.
Câu 18: Biện pháp ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp là
A. Đẩy mạnh sử dụng phân hóa học.
B. Mở rộng diện tích trồng rừng phòng hộ.
C. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi và áp dụng các mô hình canh tác thích ứng.
D. Tập trung vào sản xuất một loại cây trồng chủ lực.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc thông tin sau và cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai:
Thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc – Nam và theo chiều Đông – Tây. Sự phân hóa theo chiều Bắc – Nam thể hiện qua sự thay đổi cảnh quan từ đới rừng nhiệt đới ẩm gió mùa ở phía Nam sang đới rừng cận nhiệt đới gió mùa ở phía Bắc. Biên độ nhiệt độ năm ở phía Bắc lớn hơn ở phía Nam. Sự phân hóa theo chiều Đông – Tây rõ rệt nhất ở vùng miền núi, thể hiện qua sự khác biệt về khí hậu, cảnh quan giữa sườn Đông và sườn Tây của dãy núi. Vùng núi Đông Bắc có mùa đông lạnh và khô hơn vùng núi Tây Bắc.
a) Thiên nhiên nước ta chỉ phân hóa theo chiều Bắc – Nam.
b) Biên độ nhiệt độ năm ở miền Bắc nước ta lớn hơn ở miền Nam.
c) Sự khác biệt giữa sườn Đông và sườn Tây dãy núi Trường Sơn là biểu hiện của phân hóa Đông – Tây.
d) Vùng núi Đông Bắc có mùa đông lạnh hơn nhưng ẩm hơn vùng núi Tây Bắc.
Câu 2. Đọc thông tin sau và cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai:
Ngành công nghiệp năng lượng bao gồm công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu (than, dầu khí) và công nghiệp sản xuất điện (nhiệt điện, thủy điện, điện gió, điện mặt trời…). Ngành này có vai trò quan trọng, cung cấp năng lượng cho các ngành kinh tế và đời sống. Ở nước ta, than tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh, dầu khí ở thềm lục địa phía Nam. Thủy điện có tiềm năng lớn ở vùng núi do địa hình dốc và mạng lưới sông ngòi dày đặc. Các nguồn năng lượng tái tạo như điện gió, điện mặt trời đang được đẩy mạnh phát triển ở vùng duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
a) Than đá là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho các nhà máy nhiệt điện ở phía Bắc.
b) Công nghiệp khai thác dầu khí tập trung chủ yếu ở vùng Bắc Trung Bộ.
c) Tiềm năng thủy điện của nước ta tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng.
d) Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển điện gió và điện mặt trời.
Câu 3. Dựa vào bảng số liệu sau và cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010 – 2022
(Đơn vị: %)
| Năm | 2010 | 2015 | 2020 | 2022 |
|——————-|——|——|——|——|
| Nông, lâm, thủy sản | 48,2 | 44,3 | 33,8 | 28,8 |
| Công nghiệp, xây dựng | 21,4 | 24,7 | 31,7 | 33,2 |
| Dịch vụ | 30,4 | 31,0 | 34,5 | 38,0 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
a) Giai đoạn 2010 – 2022, tỉ trọng lao động ngành nông, lâm, thủy sản giảm nhanh.
b) Năm 2022, lao động trong ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu.
c) Tỉ trọng lao động trong công nghiệp và xây dựng tăng liên tục trong giai đoạn 2010 – 2022.
d) Cơ cấu lao động nước ta đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Câu 4. Dựa vào thông tin sau và cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai:
Du lịch là một ngành kinh tế quan trọng, đóng góp vào GDP và giải quyết việc làm. Việt Nam có tiềm năng du lịch phong phú với bờ biển dài, nhiều danh lam thắng cảnh, di sản văn hóa. Số lượng khách du lịch (quốc tế và nội địa) và doanh thu du lịch có xu hướng tăng trước dịch bệnh, sau đó giảm mạnh và đang phục hồi. Các trung tâm du lịch lớn tập trung ở Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Huế, Nha Trang… Tuy nhiên, du lịch Việt Nam vẫn còn một số hạn chế về cơ sở hạ tầng, chất lượng dịch vụ và sản phẩm du lịch chưa đa dạng.
a) Ngành du lịch nước ta luôn tăng trưởng liên tục, không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố khách quan.
b) Việt Nam có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch biển.
c) Các trung tâm du lịch lớn ở nước ta phân bố đều giữa các vùng.
d) Nâng cao chất lượng dịch vụ là một giải pháp quan trọng để phát triển du lịch bền vững.
PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1. Năm 2023, số dân của nước ta là 100,3 triệu người. Tỉ suất sinh thô là 14,6‰ và tỉ suất chết thô là 5,8‰. Hãy tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta năm 2023 (Đơn vị: %). (Làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân).
Câu 2. Diện tích tự nhiên của tỉnh Nghệ An là 16498,5 2. Theo Tổng cục Thống kê, dân số tỉnh Nghệ An năm 2023 là 3,47 triệu người. Hãy tính mật độ dân số trung bình của tỉnh Nghệ An năm 2023 (Đơn vị: người/2). (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 3. Năm 2022, diện tích gieo trồng lúa cả năm của Việt Nam là 7,1 triệu ha, sản lượng đạt 42,7 triệu tấn. Hãy tính năng suất lúa cả năm của Việt Nam năm 2022 (Đơn vị: tạ/ha). (Làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân).
Câu 4. Năm 2023, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam đạt 683,0 tỉ USD, trong đó kim ngạch xuất khẩu là 355,5 tỉ USD. Hãy tính cán cân thương mại (xuất khẩu – nhập khẩu) của Việt Nam năm 2023 (Đơn vị: tỉ USD). (Làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân).
Câu 5. Dựa vào bảng số liệu GDP theo giá hiện hành của Việt Nam giai đoạn 2015 – 2020 (Đơn vị: Nghìn tỷ đồng) trong PHẦN II, Câu 4 ở đề mẫu mã 7126 (bảng chỉ có dữ liệu Việt Nam là 2018: 5040.9, 2019: 5118, 2020: 5055.6, 2021: 5034.6). Hãy tính tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam năm 2019 so với năm 2018 (Đơn vị: %). (Làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân).
Câu 6. Tổng diện tích đất tự nhiên của một tỉnh là 5.000 2. Trong đó, đất nông nghiệp chiếm 60%, đất lâm nghiệp chiếm 30%. Phần còn lại là đất phi nông nghiệp. Hãy tính diện tích đất phi nông nghiệp của tỉnh đó (Đơn vị: 2).
Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?
Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:
– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.
– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.
– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.
Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Địa lí không?
Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:
Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).
Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:
Môn thi
Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).
Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:
– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.
– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.
Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Địa lí