Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 bám sát minh họa môn Địa Lí – Đề số 9

Làm bài thi

Đề thi đại học môn Địa lí – Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 bám sát minh họa môn Địa Lí – Đề số 9 là một trong những đề thi thử được biên soạn kỹ lưỡng, bám sát theo cấu trúc chính thức do Bộ GD&ĐT ban hành theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông 2018, thuộc chương trình Đề thi trắc nghiệm vào Đại học, và nằm trong Tổng hợp đề thi thử môn Địa lí THPT QG.

Đề thi được thiết kế khoa học với 3 phần, chú trọng kiểm tra kiến thức tổng hợp từ tự nhiên, dân cư, kinh tế đến vùng lãnh thổ; kết hợp thực hành sử dụng số liệu, bản đồ, biểu đồ, rèn luyện năng lực địa lí và tư duy phân tích. Đặc biệt, phần III có đủ 6 câu đúng theo cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT quốc gia.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn luyện tập ngay với đề số 9 để chuẩn bị thật vững vàng cho kỳ thi quan trọng phía trước!

  • Số trang: 4 trang
  • Hình thức: 100% trắc nghiệm
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

Đề thi bám sát minh họa môn Địa Lí THPT QG 2025 – Đề số 9

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư nước ta?
A. Dân số đông, phân bố không đều.
B. Cơ cấu dân số đang già hóa nhanh.
C. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên đang tăng nhanh trở lại.
D. Tỉ lệ dân thành thị có xu hướng tăng.

Câu 2: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu nước ta không biểu hiện ở yếu tố nào sau đây?
A. Nhiệt độ trung bình năm cao.
B. Lượng mưa lớn.
C. Phân hóa mùa rõ rệt.
D. Biên độ nhiệt độ năm rất nhỏ.

Câu 3: Vùng nào có thế mạnh đặc biệt trong việc trồng cây công nghiệp ngắn ngày như lạc, đậu tương, thuốc lá?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây đúng với địa hình nước ta?
A. Chủ yếu là đồng bằng châu thổ rộng lớn.
B. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là núi thấp.
C. Độ cao địa hình giảm dần từ Đông sang Tây.
D. Chỉ có một hệ thống núi chính duy nhất.

Câu 5: Vùng kinh tế nào sau đây được coi là đầu tàu kinh tế của cả nước, có vai trò quan trọng nhất?
A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 6: Loại hình giao thông vận tải nào có vai trò lớn nhất trong việc vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu của nước ta?
A. Đường bộ.
B. Đường sắt.
C. Đường biển.
D. Đường hàng không.

Câu 7: Tài nguyên khoáng sản nào sau đây là thế mạnh nổi bật của vùng Đông Nam Bộ?
A. Than đá.
B. Dầu khí.
C. Bôxit.
D. Apatit.

Câu 8: Biểu hiện của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta là
A. Tỉ trọng nông – lâm – thủy sản tăng.
B. Tỉ trọng công nghiệp – xây dựng và dịch vụ tăng.
C. Tỉ trọng các ngành kinh tế không thay đổi.
D. Chỉ có khu vực Nhà nước phát triển.

Câu 9: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là ngành mũi nhọn, có vai trò thúc đẩy các ngành khác phát triển?
A. Công nghiệp khai khoáng.
B. Công nghiệp dệt may.
C. Công nghiệp năng lượng.
D. Công nghiệp chế biến gỗ.

Câu 10: Biển Đông có ý nghĩa quan trọng đối với nước ta về mặt
A. Chỉ phát triển du lịch biển.
B. Chỉ phát triển giao thông vận tải đường biển.
C. Kinh tế, an ninh quốc phòng và môi trường.
D. Chỉ cung cấp nguồn lợi hải sản.

Câu 11: Vùng nào sau đây có thế mạnh đặc biệt để phát triển du lịch biển đảo?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 12: Chất lượng lao động của nước ta hiện nay có đặc điểm nào?
A. Đã qua đào tạo chiếm tỉ lệ rất cao.
B. Giảm sút do thiếu lao động trẻ.
C. Đang được cải thiện nhưng còn hạn chế về trình độ chuyên môn kỹ thuật.
D. Phân bố đồng đều giữa các ngành.

Câu 13: Một trong những tác động tiêu cực của đô thị hóa ở nước ta là
A. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
B. Tạo nhiều việc làm.
C. Phát triển cơ sở hạ tầng.
D. Gây ô nhiễm môi trường và tắc nghẽn giao thông.

Câu 14: Sự phân hóa mùa trong năm của khí hậu nước ta chủ yếu do
A. Tác động của địa hình.
B. Hoạt động của gió mùa.
C. Chế độ dòng chảy sông ngòi.
D. Vị trí gần xích đạo.

Câu 15: Biện pháp quan trọng nhất để phát triển nông nghiệp hàng hóa ở nước ta là
A. Tăng diện tích gieo trồng bằng mọi cách.
B. Giảm đầu tư vào công nghệ.
C. Chỉ tập trung vào sản xuất lương thực.
D. Xây dựng vùng chuyên canh, đẩy mạnh chế biến, mở rộng thị trường.

Câu 16: Để phát triển bền vững ngành lâm nghiệp, cần chú trọng biện pháp nào sau đây?
A. Khai thác triệt để rừng nguyên sinh.
B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích rừng sang đất nông nghiệp.
C. Trồng rừng, bảo vệ rừng và sử dụng hợp lý tài nguyên rừng.
D. Tăng xuất khẩu gỗ tròn chưa qua chế biến.

Câu 17: Khó khăn lớn nhất trong phát triển ngành thủy sản ở vùng ven biển nước ta là
A. Thiếu lao động có kinh nghiệm.
B. Nguồn lợi thủy sản quá ít.
C. Môi trường biển dễ bị ô nhiễm và thiên tai (bão).
D. Thiếu thị trường tiêu thụ.

Câu 18: Vấn đề môi trường nổi bật ở vùng đồi núi nước ta là
A. Ngập úng diện rộng.
B. Xói mòn, rửa trôi đất, lũ quét, sạt lở đất.
C. Ô nhiễm không khí nặng.
D. Thiếu nước sạch trầm trọng.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc thông tin sau và cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai:
Đồng bằng sông Hồng là vùng có dân số đông, mật độ dân số cao nhất cả nước. Đây là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm phía Bắc. Nền kinh tế của vùng đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hình thành các khu công nghiệp tập trung và các ngành công nghiệp mũi nhọn. Tuy nhiên, vùng vẫn còn đối mặt với nhiều thách thức như đất nông nghiệp bình quân đầu người thấp, ô nhiễm môi trường, và ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.

a) Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước.
b) Sản xuất lương thực, thực phẩm không còn là thế mạnh của vùng.
c) Cơ cấu kinh tế của vùng đang có sự chuyển dịch tích cực.
d) Vấn đề đất nông nghiệp bình quân đầu người thấp là một thách thức lớn của vùng.

Câu 2. Đọc thông tin sau và cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai:
Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là một trong những ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta. Ngành này có mối quan hệ chặt chẽ với nông nghiệp, dựa trên nguồn nguyên liệu dồi dào từ sản xuất nông nghiệp. Sản phẩm đa dạng, phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, góp phần nâng cao giá trị nông sản và giải quyết việc làm. Tuy nhiên, ngành vẫn còn những hạn chế về công nghệ, vệ sinh an toàn thực phẩm và khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.

a) Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm không phải là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta.
b) Nguồn nguyên liệu cho ngành này chủ yếu từ nhập khẩu.
c) Ngành góp phần nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp.
d) Vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm không ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành.

Câu 3. Dựa vào bảng số liệu sau và cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2018 – 2022
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
| Năm | Diện tích (nghìn ha) | Sản lượng (nghìn tấn) |
|—- -|———————-|———————–|
| 2018 | 685,0 | 1616,3 |
| 2019 | 690,0 | 1632,4 |
| 2020 | 693,0 | 1651,2 |
| 2021 | 697,0 | 1727,2 |
| 2022 | 700,0 | 1820,5 |

a) Giai đoạn 2018 – 2022, diện tích trồng cà phê tăng liên tục.
b) Sản lượng cà phê năm 2022 cao hơn năm 2018.
c) Năng suất cà phê năm 2022 cao hơn năm 2018.
d) Cà phê là cây công nghiệp ngắn ngày chủ yếu của Tây Nguyên.

Câu 4. Dựa vào bảng số liệu sau và cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai:
GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI THEO GIÁ HIỆN HÀNH CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA CHÂU Á NĂM 2023
(Đơn vị: USD/người)
| Quốc gia | GDP bình quân đầu người |
|————|————————-|
| Singapore | 87880 |
| Nhật Bản | 34017 |
| Hàn Quốc | 33147 |
| Trung Quốc | 13729 |
| Thái Lan | 7810 |
| Việt Nam | 4322 |
| Campuchia | 1960 |
(Nguồn: IMF 2024)

a) GDP bình quân đầu người của Việt Nam cao hơn Thái Lan.
b) Singapore có GDP bình quân đầu người cao nhất trong các quốc gia trên.
c) GDP bình quân đầu người của Nhật Bản thấp hơn Hàn Quốc.
d) Chênh lệch về GDP bình quân đầu người giữa các quốc gia trong bảng là rất lớn.

PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Câu 1. Dân số nước ta năm 2023 là 100,3 triệu người. Tỉ lệ dân thành thị là 38,5%. Hãy tính số dân thành thị của nước ta năm 2023 (Đơn vị: triệu người). (Làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân).

Câu 2. Tổng diện tích tự nhiên của Việt Nam là 331212 2. Dân số năm 2023 là 100,3 triệu người. Hãy tính mật độ dân số trung bình của nước ta năm 2023 (Đơn vị: người/2). (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Câu 3. Năm 2022, sản lượng lúa của Việt Nam là 42,7 triệu tấn. Trong đó, sản lượng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long là 24,1 triệu tấn. Hãy tính tỉ trọng sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long trong tổng sản lượng lúa cả nước năm 2022 (Đơn vị: %). (Làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân).

Câu 4. Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam năm 2023 đạt 40,3 tỉ USD. Kim ngạch nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu dệt may là 22,7 tỉ USD. Hãy tính giá trị gia tăng của ngành dệt may từ hoạt động xuất khẩu năm 2023 (Đơn vị: tỉ USD). (Làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân).

Câu 5. Dựa vào bảng số liệu GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA CHÂU Á NĂM 2023 trong PHẦN II, Câu 4. Hãy tính GDP bình quân đầu người của Nhật Bản gấp bao nhiêu lần Campuchia năm 2023? (Làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân).

Câu 6. Diện tích rừng của Việt Nam năm 2022 là 14,79 triệu ha. Trong đó, rừng tự nhiên là 10,13 triệu ha, rừng trồng là 4,66 triệu ha. Hãy tính tỉ lệ diện tích rừng trồng trong tổng diện tích rừng của nước ta năm 2022 (Đơn vị: %). (Làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân).

Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?

Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:

– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.

– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.

– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Địa lí không?

Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:

Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).

Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:

Môn thi

Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).

Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:

– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.

– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.

Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Địa lí

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: