Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa Lí bám sát đề sở GD&DT Yên Bái lần 1

Làm bài thi

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa Lí bám sát đề sở GD&ĐT Yên Bái lần 1 là một trong những đề tiêu biểu trong chuyên mục Thi Chuyển Cấp, được thiết kế nhằm hỗ trợ học sinh lớp 12 luyện tập theo định dạng chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển đại học. Đây là tài liệu rèn luyện sát thực tế nằm trong nhóm Ôn tập thi thử THPT, giúp học sinh củng cố kiến thức và làm quen với cách ra đề. Đề thi này cũng thuộc chuỗi Thi thử Địa Lý THPT – Đại Học, được biên soạn theo định hướng của Đề minh họa Tốt nghiệp THPT Địa lí năm 2025, bám sát chương trình GDPT 2018.

Đề thi bao phủ toàn diện nội dung chương trình Địa lí lớp 12, tập trung vào các phần như: địa lí tự nhiên, dân cư – xã hội, các ngành kinh tế chủ lực, cùng với các chuyên đề then chốt như chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển theo vùng kinh tế trọng điểm, và kỹ năng sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam – công cụ hỗ trợ không thể thiếu trong bài thi trắc nghiệm.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá đề thi này và bắt đầu luyện tập ngay hôm nay!

  • Số trang: 4 trang
  • Hình thức: 100% trắc nghiệm
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

Đề minh họa tốt nghiệp Địa Lí bám sát đề sở GD&DT Yên Bái lần 1 năm 2025

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án
Câu 1: Lãnh thổ nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu
A. Bắc, tiếp giáp với Thái Bình Dương.
B. Nam, tiếp giáp với Ấn Độ Dương.
C. Bắc, tiếp giáp với Ấn Độ Dương.
D. Bắc, tiếp giáp với Biển Đông.

Câu 2: Thiên tai nào sau đây không phải là đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta?
A. Bão.
B. Lũ lụt.
C. Hạn hán.
D. Động đất.

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây đúng với mạng lưới đô thị ở Việt Nam?
A. Phân bố đồng đều trên khắp cả nước.
B. Chủ yếu là các đô thị quy mô lớn.
C. Mật độ dân số đô thị thấp.
D. Tỉ lệ dân thành thị còn thấp so với khu vực và thế giới.

Câu 4: Vùng kinh tế nào sau đây có tốc độ đô thị hóa nhanh nhất nước ta?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đông Nam Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 5: Cây công nghiệp nào sau đây có nguồn gốc ôn đới hoặc cận nhiệt?
A. Cao su.
B. Cà phê.
C. Chè.
D. Điều.

Câu 6: Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu sản lượng khai thác khoáng sản ở nước ta là
A. dầu khí.
B. bôxit.
C. than.
D. apatit.

Câu 7: Đầu mối giao thông vận tải đường hàng không quan trọng nhất ở miền Bắc nước ta là
A. Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn.
B. Cảng hàng không quốc tế Cát Bi.
C. Cảng hàng không quốc tế Nội Bài.
D. Cảng hàng không quốc tế Vinh.

Câu 8: Du lịch sinh thái miệt vườn là sản phẩm du lịch đặc trưng của vùng du lịch nào sau đây?
A. Đông Nam Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 9: Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về số lượng vật nuôi nào sau đây?
A. Trâu.
B. Bò.
C. Gia cầm.
D. Dê.

Câu 10: Vườn quốc gia nào sau đây nằm ở vùng Đông Nam Bộ?
A. Cúc Phương.
B. Bạch Mã.
C. Cát Tiên.
D. Phong Nha – Kẻ Bàng.

Câu 11: Các tỉnh Bắc Trung Bộ đẩy mạnh phát triển các khu công nghiệp gắn với cảng biển nhờ có điều kiện nào sau đây?
A. Nguồn lao động dồi dào.
B. Tài nguyên khoáng sản phong phú.
C. Cơ sở hạ tầng phát triển.
D. Vị trí địa lý thuận lợi, có nhiều cảng biển nước sâu.

Câu 12: Hiện nay, Đồng bằng sông Hồng dẫn đầu cả nước về
A. sản lượng thủy sản.
B. diện tích trồng lúa.
C. năng suất lúa.
D. số lượng đàn lợn.

Câu 13: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho quá trình bồi tụ diễn ra mạnh ở các đồng bằng châu thổ ven biển nước ta?
A. Thủy triều lên xuống.
B. Lượng phù sa lớn do sông ngòi mang tới và chế độ thủy triều.
C. Địa hình thấp, bằng phẳng.
D. Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều.

Câu 14: Cho biểu đồ sau:

Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Diện tích cây cao su tăng liên tục trong giai đoạn.
B. Diện tích cây cao su giảm liên tục trong giai đoạn.
C. Diện tích cây cao su năm 2021 tăng hơn so với năm 2015.
D. Diện tích cây cao su có xu hướng tăng trong những năm đầu giai đoạn và giảm trong những năm cuối.

Câu 15: Trị giá nhập khẩu của nước ta tăng nhanh chủ yếu do
A. nhu cầu tiêu dùng trong nước tăng.
B. sản xuất trong nước không đáp ứng đủ.
C. nhu cầu về máy móc, thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất tăng.
D. chính sách khuyến khích nhập khẩu.

Câu 16: Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh khai thác và nuôi trồng thủy sản ở vùng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ là để
A. tăng cường an ninh quốc phòng.
B. phát triển du lịch biển.
C. tạo động lực phát triển kinh tế, giải quyết việc làm.
D. bảo vệ môi trường biển.

Câu 17: Các vùng trên lãnh thổ nước ta khác nhau về chế độ nước của sông ngòi chủ yếu do tác động của
A. địa hình.
B. lượng mưa.
C. chế độ gió mùa.
D. sự phân hóa khí hậu và địa hình.

Câu 18: Hệ thống kênh rạch ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu nhằm
A. phát triển du lịch sinh thái.
B. nuôi trồng thủy sản.
C. giao thông vận tải.
D. Cả A, B, C đều đúng.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai

Câu 1: Cho thông tin sau:
Khí hậu nước ta là nhiệt đới ẩm gió mùa. Nhiệt độ trung bình năm trên 20°C (trừ vùng núi cao). Có hai mùa gió chính là gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ. Gió mùa mùa đông có tính chất lạnh khô ở đầu mùa và lạnh ẩm ở cuối mùa (miền Bắc). Gió mùa mùa hạ có tính chất nóng ẩm, mưa nhiều. Miền Nam có sự phân hóa thành hai mùa mưa và khô rõ rệt.

a) Miền Bắc nước ta có một mùa đông lạnh.
b) Mùa khô ở miền Nam là do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
c) Biên độ nhiệt độ năm ở miền Nam lớn hơn ở miền Bắc.
d) Lượng mưa trung bình năm ở Việt Nam thấp.

Câu 2: Cho thông tin sau:
Dịch vụ là ngành kinh tế quan trọng, chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu GDP của nước ta. Các ngành dịch vụ phát triển đa dạng như thương mại, du lịch, giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, tài chính ngân hàng, dịch vụ công cộng,… Ngành dịch vụ tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn và vùng đồng bằng, ven biển.

a) Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu GDP của nước ta.
b) Các ngành dịch vụ ở nước ta kém đa dạng.
c) Ngành dịch vụ tập trung chủ yếu ở vùng núi.
d) Ngành dịch vụ đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế.

Câu 3: Cho thông tin sau:
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất nông nghiệp lớn nhất nước ta, đặc biệt là lúa gạo, cây ăn quả và nuôi trồng thủy sản. Vùng có địa hình thấp, bằng phẳng, mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt. Tuy nhiên, vùng đang đối mặt với nhiều thách thức do biến đổi khí hậu như xâm nhập mặn, sạt lở, thiếu nước ngọt vào mùa khô.

a) Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lúa gạo lớn nhất cả nước.
b) Mạng lưới sông ngòi kênh rạch thuận lợi cho giao thông nhưng gây khó khăn trong sản xuất nông nghiệp.
c) Xâm nhập mặn không phải là vấn đề nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long.
d) Biến đổi khí hậu đang tác động tiêu cực đến sản xuất và đời sống ở vùng.

Câu 4: Cho biểu đồ sau:
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010-2020
(Đơn vị: %)

Năm 2010 2020
Nông, lâm, thủy sản 48,4 27,9
Công nghiệp – xây dựng 21,2 33,4
Dịch vụ 30,4 38,7
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)

a) Tỉ trọng lao động trong ngành nông, lâm, thủy sản giảm mạnh trong giai đoạn.
b) Tỉ trọng lao động trong ngành công nghiệp, xây dựng tăng liên tục trong giai đoạn.
c) Tỉ trọng lao động trong ngành dịch vụ tăng và vượt qua công nghiệp, xây dựng.
d) Cơ cấu lao động chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6

Câu 1: Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI TRẠM KHÍ TƯỢNG LÀO CAI NĂM 2023
(Đơn vị: °C)

Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhiệt độ 14,5 16,0 19,5 23,0 25,5 26,2 26,5 25,8 24,0 21,5 18,0 15,5

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy tính biên độ nhiệt năm 2023 tại trạm khí tượng Lào Cai. (Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của đơn vị °C).

Câu 2: Cho bảng số liệu:
LƯU LƯỢNG NƯỚC TRUNG BÌNH THÁNG CỦA SÔNG HỒNG TẠI TRẠM HÀ NỘI NĂM 2023
(Đơn vị: m³/s)

Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Lưu lượng 1500 1400 1200 1600 2500 4300 7500 7000 5200 3600 2300 1600

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho lưu lượng nước trung bình năm của sông Hồng tại trạm Hà Nội là bao nhiêu m³/s (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Câu 3: Năm 2023, dân số nam của Việt Nam là 50 120 000 người còn dân số nữ là 50 280 000 người. Hãy cho biết tỉ lệ giới tính nam của nước ta năm 2023 là bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).

Câu 4: Năm 2022, tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nước ta là 732,5 tỉ USD, trong đó trị giá xuất khẩu là 371,8 tỉ USD. Hãy cho biết cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa của nước ta năm 2022 là bao nhiêu tỉ USD (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Câu 5: Năm 2023, khối lượng vận chuyển hàng hóa của loại hình giao thông đường sắt nước ta là 28000 nghìn tấn, khối lượng luân chuyển hàng hóa của loại hình giao thông đường sắt nước ta là 9800 triệu tấn.km. Cho biết cự li vận chuyển trung bình của loại hình vận tải này là bao nhiêu km (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Câu 6: Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2015 – 2021
(Đơn vị: nghìn tấn)

Năm 2015 2018 2021
Tổng sản lượng 6671,7 7703,0 8730,3
Khai thác 3032,5 3429,8 3627,9
Nuôi trồng 3639,2 4273,2 5102,4
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ trọng sản lượng nuôi trồng trong tổng sản lượng thủy sản năm 2021 là bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?

Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:

– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.

– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.

– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Địa lí không?

Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:

Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).

Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:

Môn thi

Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).

Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:

– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.

– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.

Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Địa lí

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: