Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa lí sở GD&ĐT Gia Lai

Làm bài thi

Đề thi đại học môn Địa lí – Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa lí sở GD&ĐT Gia Lai năm 2025 là một trong những đề thi thử tiêu biểu thuộc Tổng hợp đề thi thử môn Địa lí THPT QG trong chương trình Đề thi trắc nghiệm vào Đại học. Đây là nguồn tài liệu quan trọng giúp học sinh lớp 12 luyện tập, ôn thi sát với cấu trúc đề thi thật, đồng thời kiểm tra lại kiến thức địa lí tổng hợp trên phạm vi cả nước cũng như kĩ năng sử dụng Atlat, phân tích biểu đồ, số liệu và hiện tượng địa lí thực tiễn.

Đề thi thử của Sở GD&ĐT Gia Lai năm 2025 tập trung vào nhiều chuyên đề trọng tâm như: Địa lí tự nhiên Việt Nam, dân cư – xã hội, các vùng kinh tế, phát triển kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cũng như khai thác triệt để kĩ năng thực hành với Atlat Địa lí Việt Nam. Ngoài ra, đề còn có xu hướng tích hợp liên môn và gắn liền với thực tiễn vùng Tây Nguyên, giúp học sinh rèn luyện tư duy phân tích, tổng hợp thông tin để giải quyết câu hỏi nhanh, chính xác.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

  • Số trang: 4 trang
  • Hình thức: 100% trắc nghiệm
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ THI

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thì sinh trả lời tới câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thì sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính của nước ta hiện nay
A. phát triển với tốc độ nhanh.
B. phân bố tập trung ở miền núi.
C. chủ yếu do Nhà nước quản lí.
D. sản phẩm chỉ phục vụ xuất khẩu.

Câu 2: Vùng biển của nước ta không tiếp giáp với vùng biển của quốc gia nào sau đây?
A. Cam-pu-chia.
B. Trung Quốc.
C. Mi-an-ma.
D. Thái Lan.

Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sông ngòi nước ta nhiều nước?
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có khá nhiều hồ đập.
B. Khí hậu có sự phân mùa rất sâu sắc, địa hình thấp.
C. Địa hình nhiều đồng bằng và đồi thấp, mưa nhiều.
D. Lượng mưa lớn, nằm hạ lưu các sông từ ngoài lãnh thổ.

Câu 4: Đối tượng nuôi trồng thuỷ sản của Bắc Trung Bộ ngày càng đa dạng chủ yếu do
A. đáp ứng nhu cầu thị trường, mang lại giá trị kinh tế cao.
B. nhiều vùng trũng đồng bằng, trình độ lao động nâng cao.
C. đường bờ biển kéo dài, có mạng lưới sông ngòi dày đặc.
D. lao động giàu kinh nghiệm, tài nguyên sinh vật đa dạng.

Câu 5: Lao động ở nước ta hiện nay
A. chưa hội nhập vào khu vực, quốc tế.
B. phần lớn là sản xuất lâm nghiệp.
C. tỉ lệ lao động đã qua đào tạo tăng.
D. tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi.

Câu 6: Sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Bắc – Nam ở nước ta chủ yếu là do
A. hình dạng lãnh thổ, địa hình và hoạt động của gió mùa Đông Bắc.
B. nhiều dãy núi đâm ngang ra biển, lãnh thổ hẹp ngang, giáp biển.
C. ảnh hưởng sâu sắc của biển Đông, các hướng núi chính, gió mùa.
D. Tín phong bán cầu Bắc hoạt động, độ cao của địa hình, hướng núi.

Câu 7: Hoạt động nội thương của nước ta hiện nay có nhiều chuyển biến tích cực chủ yếu do
A. chính sách thay đổi, dân số tăng nhanh, thị trường rộng.
B. mức sống tăng, công nghệ phát triển, lao động đông đảo.
C. sản xuất phát triển, mức sống tăng, chính sách đổi mới.
D. hàng hóa đa dạng, dân số tăng, nhu cầu ngày càng lớn.

Câu 8: Mưa lớn kéo dài kết hợp với độ dốc địa hình thường gây ra hiện tượng
A. rét đậm.
B. ngập úng.
C. ngập mặn.
D. lũ quét.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành hàng không của nước ta hiện nay?
A. Cơ sở vật chất hiện đại hóa nhanh chóng.
C. Vận chuyển khối lượng hàng hóa lớn nhất.
B. Ngành non trẻ nhưng phát triển khá nhanh.
D. Đã có cả các cảng quốc tế và cảng nội địa.

Câu 10: Tham quan tìm hiểu bản sắc văn hoá các dân tộc là sản phẩm du lịch đặc trưng của vùng
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đông Nam Bộ.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng Đông Nam Bộ?
A. Nguồn nhập cư lớn, lao động đông.
B. Giá trị sản xuất nông nghiệp lớn nhất.
C. Nền kinh tế hàng hóa sớm phát triển.
D. Cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất cả nước.

Câu 12: Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều thuận lợi về tự nhiên để phát triển
A. cây công nghiệp lâu năm nhiệt đới.
B. cây dược liệu, các loại rau quả cận nhiệt.
C. chăn nuôi các loại gia cầm và đàn bò.
D. trồng cây lương thực có quy mô lớn.

Câu 13: Giải pháp chủ yếu ứng phó với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là
A. bố trí các khu dân cư hợp lí, xây dựng các hệ thống đê.
B. khai thác tổng hợp tài nguyên biển, bảo vệ môi trường.
C. sử dụng hợp lí tài nguyên, chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
D. phân bố lại dân cư, sử dụng hiệu quả nguồn lao động.

Câu 14: Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?

A. Từ năm 2010 đến năm 2023, bưu chính luôn lớn hơn viễn thông.
B. Từ năm 2010 đến năm 2023 bưu chính giảm, viễn thông biến động.
C. Trong giai đoạn 2010 – 2023, viễn thông tăng chậm hơn bưu chính.
D. Viễn thông tăng 335,7 nghìn tỉ đồng trong giai đoạn 2010 – 2023.

Câu 15: Thuận lợi chủ yếu của nước ta để phát triển ngành nuôi trồng thủy sản nước ngọt là
A. mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều ao hồ.
B. nhiều vịnh, bãi triều và rừng ngập mặn.
C. bờ biển có nhiều bãi triều rộng, đầm phá.
D. vùng biển rộng lớn, có nhiều ngư trường.

Câu 16: Quá trình đô thị hóa ở nước ta
A. quy mô đô thị tăng, chức năng ổn định.
B. xuất hiện sớm, tốc độ phát triển nhanh.
C. gắn với công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. có đô thị hiện đại, chủ yếu là thành phố.

Câu 17: Khó khăn chủ yếu của việc đánh bắt xa bờ ở Duyên hải Nam Trung Bộ hiện nay là
A. phương tiện đánh bắt còn hạn chế, dịch vụ nghề cá còn chưa mạnh.
B. lao động đánh bắt ít được bổ sung, cơ sở hậu cần phục vụ còn yếu.
C. trong năm xảy ra nhiều thiên tai, môi trường nhiều nơi bị ô nhiễm.
D. công nghiệp chế biến còn hạn chế, tài nguyên hải sản bị suy giảm.

Câu 18: Mạng lưới đường ô tô nước ta hiện nay
A. đã mở rộng và phủ kín ở các vùng.
B. hoàn toàn đạt trình độ rất hiện đại.
C. có mật độ cao nhất ở các vùng núi.
D. hầu hết là các tuyến đường cao tốc.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thì sinh trả lời tới câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thì sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho thông tin sau: Nhiệt độ trung bình các tháng mùa hạ trên 25°C, lượng mưa và độ ẩm thay đổi theo thời gian và không gian giữa các khu vực. Các nhóm đất chính là đất feralit, đất phù sa. Các kiểu thảm thực vật chủ yếu là rừng nhiệt đới ẩm, rừng rụng lá, rừng ngập mặn,…
a) Nội dung trên thể hiện đặc điểm tự nhiên của đai nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
b) Trong rừng xanh hiện các loại cây lá kim (thông), các loài chim thú cận nhiệt phương Bắc, có lông dày như gấu, sóc.
c) Giới hạn độ cao của đai ở miền Nam cao hơn miền Bắc do miền Nam gần xích đạo, ít chịu tác động của gió mùa Đông Bắc.
d) Tầng đất ở đai này thường dày là do nhiệt độ cao, quá trình phân giải vật chất hình thành đất mạnh.

Câu 2: Cho thông tin sau: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và tăng trưởng kinh tế, ngành giao thông vận tải đường biển ở Việt Nam đang trở thành một phần quan trọng của vận tải hàng hóa trong logistics quốc tế. Việt Nam sở hữu đường bờ biển dài 3260km và vùng biển rộng hơn 1 triệu km², vị trí chiến lược giữa các tuyến đường thương mại quan trọng. Việt Nam đã phát triển một mạng lưới vận tải đường biển đa dạng.
a) Việt Nam có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển.
b) Giao thông vận tải biển là ngành non trẻ và có ở nhiều vùng kinh tế của Việt Nam.
c) Vận tải đường biển nước ta phát triển mạnh nhất ở ven biển Đồng bằng sông Hồng
d) Nguyên nhân chủ yếu khiến vận tải đường biển nước ta phát triển nhanh là do nhu cầu vận chuyển hàng hóa quốc tế, hội nhập quốc tế được đẩy mạnh.

Câu 3: Cho biểu đồ: Biểu đồ trị giá xuất khẩu, nhập khẩu của một số quốc gia năm 2022 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2022)

a) Cán cân xuất nhập khẩu của các nước đều xuất siêu.
b) Tổng trị giá xuất nhập khẩu của Việt Nam lớn nhất.
c) Xin-ga-po là nước có cán cân thương mại xuất siêu với trị giá lớn nhất.
d) Tổng trị giá xuất nhập khẩu của Xin-ga-po gấp 5,5 lần Thái Lan.

Câu 4: Cho thông tin sau: Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế; đường bờ biển dài, nhiều vịnh nước sâu, kín gió; bờ biển có các bãi tắm đẹp, khí hậu thuận lợi; vùng biển có các ngư trường trọng điểm. Vùng biển và thềm lục địa có tiềm năng để phát triển công nghiệp khai thác dầu khí. Ven biển có nhiều điều kiện thuận lợi để sản xuất muối, khai thác cát thủy tinh và ti-tan.
a) Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện để phát triển tổng hợp kinh tế biển.
b) Vùng biển và thềm lục địa Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng về dầu khí lớn nhất nước ta.
c) Các ngư trường lớn ở Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều thuận lợi để nuôi trồng thủy sản.
d) Vấn đề ô nhiễm môi trường biển, suy giảm tài nguyên biển là thách thức lớn cho phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thì sinh trả lời tới câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Năm 2022, sản lượng lúa của nước ta là 42,7 triệu tấn, số dân là 99,5 triệu người. Hãy cho biết sản lượng lúa bình quân đầu người của nước ta năm 2022 là bao nhiêu kg/người (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Câu 2: Cho bảng số liệu: Lượng mưa trung bình các tháng trong tại Cà Mau, năm 2022 (Đơn vị: mm)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tổng lượng mưa trong năm 2022 tại Cà Mau là bao nhiêu mm (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Câu 3: Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa đông xuân của nước ta, năm 2010 và năm 2022.

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năng suất lúa đông xuân của nước ta năm 2022 so với năm 2010 tăng thêm bao nhiêu tạ/ha (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Câu 4: Câu 3. Năm 2023, vùng Đồng bằng sông Hồng có số dân là 23 372,4 nghìn người, diện tích của vùng là 21 278,6 km². Hãy cho biết mật độ dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2023 là bao nhiêu người/km² (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Câu 5: Cho bảng số liệu: Nhiệt độ không khí trung bình các tháng năm 2023 tại trạm quan trắc Đà Lạt (Đơn vị: °C)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết biên độ nhiệt độ trung bình năm 2023 tại trạm quan trắc Đà Lạt là bao nhiêu °C (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Câu 6: Năm 2022, tổng sản lượng thủy sản của nước ta là 8 497,2 nghìn tấn, trong đó sản lượng thủy sản nuôi trồng là 4 633,5 nghìn tấn. Hãy cho biết tỉ lệ sản lượng thủy sản khai thác của nước ta trong tổng sản lượng thủy sản năm 2022 là bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?

Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:

– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.

– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.

– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Địa lí không?

Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:

Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).

Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:

Môn thi

Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).

Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:

– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.

– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.

Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Địa lí

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: