Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa lí sở GD&ĐT Hà Nội là một trong những đề tiêu biểu trong chuyên mục Thi Chuyển Cấp, hỗ trợ học sinh lớp 12 chuẩn bị vững vàng cho kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển đại học. Đồng thời, đây cũng là một tài liệu chất lượng thuộc nhóm Ôn tập thi thử THPT, phục vụ quá trình rèn luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm. Đề thi này nằm trong chuỗi Thi thử Địa Lý THPT – Đại Học, được xây dựng bám sát Đề minh họa Tốt nghiệp THPT Địa lí năm 2025, theo đúng định hướng của chương trình giáo dục phổ thông mới.
Đề thi bao quát toàn diện kiến thức trọng tâm trong chương trình Địa lí lớp 12, từ các nội dung về tự nhiên, dân cư, kinh tế – xã hội Việt Nam cho đến các chuyên đề then chốt như chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển ngành công nghiệp – nông nghiệp, các vùng kinh tế trọng điểm, cùng với hệ thống câu hỏi rèn luyện kỹ năng phân tích Atlat Địa lí Việt Nam – yếu tố thiết yếu giúp học sinh tối ưu hóa thời gian làm bài và đạt kết quả cao.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
- Số trang: 4 trang
- Hình thức: 100% trắc nghiệm
- Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ THI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thì sinh trả lời tới câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thì sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Độ thị hóa ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Đô thị bắt đầu xuất hiện từ giữa thế kỉ XI.
B. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị tăng.
C. Đô thị hóa chưa gắn với công nghiệp hóa.
D. Đô thị hóa diễn ra chủ yếu ở vùng ven biển.
Câu 2. Ngành giao thông vận tải nào sau đây có vai trò quan trọng nhất đối với hoạt động xuất nhập khẩu của nước ta?
A. Đường biển.
B. Đường sắt.
C. Đường ô tô.
D. Đường hàng không.
Câu 3. Dân số nước ta hiện nay có:
A. Tỉ lệ nhóm tuổi 0-14 tăng nhanh.
B. Quy mô lớn và vẫn tiếp tục tăng.
C. Trình độ học vấn đều giữa các vùng.
D. Số người ở nông thôn ít hơn thành thị.
Câu 4. Lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ nên khí hậu nước ta
A. có hai mùa rõ rệt.
B. có tính chất nhiệt đới.
C. có sự phân hóa.
D. có tính chất nóng.
Câu 5. Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính của nước ta
A. chỉ tập trung ở khu vực kinh tế Nhà nước.
B. phân bố dày đặc trên với tốc độ nhanh.
C. phân bố ở nơi có nhiều khoáng sản.
D. có xu hướng giảm tỉ trọng trong cơ cấu.
Câu 6. Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu sản lượng điện của nước ta hiện nay là
A. điện gió.
B. điện mặt trời.
C. nhiệt điện.
D. thủy điện.
Câu 7. Thành phần kinh tế có vai trò định hướng phát triển kinh tế – xã hội của nước ta là
A. Nhà nước.
B. Tập thể.
C. Ngoài Nhà nước.
D. Tư nhân.
Câu 8. Cơ cấu sử dụng lao động ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng
A. tăng tỉ lệ lao động ở khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ.
B. tăng tỉ lệ lao động ở khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
C. ổn định tỉ lệ lao động ở khu vực dịch vụ, các khu vực khác tăng.
D. giảm tỉ lệ lao động ở khu vực công nghiệp – xây dựng, các khu vực khác tăng.
Câu 9. Hiện tượng xói mòn, sạt lở đất diễn ra chủ yếu ở
A. đồng bằng.
B. hải đảo.
C. miền núi.
D. ven biển.
Câu 10. Loại gió chiếm ưu thế ở phần lãnh thổ phía Nam nước ta trong thời gian từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau là
A. gió Tây khô nóng.
B. tín phong bán cầu Bắc.
C. tín phong bán cầu Nam.
D. gió mùa Đông Bắc.
Câu 11. Ngành nuôi trồng thủy sản của nước ta hiện nay
A. đối tượng nuôi trồng ít đa dạng.
B. tập trung ở sông suối miền núi.
C. chủ yếu nuôi thủy sản nước mặn.
D. có sản lượng cao hơn khai thác.
Câu 12. Nhận định nào sau đây đúng với xu hướng phát triển hoạt động nội thương ở nước ta hiện nay?
A. Thương mại điện tử tăng trưởng rất nhanh.
B. Mua bán ở chợ truyền thống ngày càng tăng.
C. Thu hút nhiều thành phần kinh tế tham gia.
D. Tổng mức bán lẻ hàng hóa tăng khá nhanh.
Câu 13. Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên nước ta tạo thuận lợi chủ yếu nào sau đây?
A. Góp phần nâng cao năng suất, sản lượng cây trồng vật nuôi trên cả nước.
B. Tạo cho công nghiệp nước ta phát triển với nhiều ngành khác nhau.
C. Là cơ sở để tạo ra các sản phẩm du lịch đặc trưng cho mỗi vùng, miền.
D. Là cơ sở để phân vùng kinh tế với các thế mạnh đặc trưng khác nhau.
Câu 14. Cho biểu đồ về diện tích gieo trồng và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 2005 – 2022 (Đơn vị: nghìn ha; triệu tấn)
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô diện tích gieo trồng và sản lượng lúa giai đoạn 2005-2022.
B. Quy mô, cơ cấu diện tích gieo trồng và sản lượng lúa giai đoạn 2005-2022.
C. Chuyển dịch cơ cấu diện tích gieo trồng và sản lượng lúa giai đoạn 2005-2022.
D. Tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng và sản lượng lúa giai đoạn 2005-2022.
Câu 15. Ngành dịch vụ vùng Đồng bằng sông Hồng trong những năm gần đây phát triển nhanh chủ yếu do
A. người nhập cư tăng.
B. vị trí địa lí thuận lợi.
C. tập quán sản xuất.
D. tài nguyên đa dạng.
Câu 16. Đầu tư nước ngoài vào vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng lên chủ yếu do
A. đẩy mạnh công nghiệp hóa, đô thị hóa, có nhiều tài nguyên khoáng sản.
B. sản xuất phát triển mạnh, tăng cường hội nhập, chất lượng lao động cao.
C. chính sách phù hợp, phát triển cơ sở hạ tầng, trình độ lao động nâng cao.
D. đa dạng cơ cấu kinh tế, phát triển đô thị, tăng cường giao thông vận tải.
Câu 17. Giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. đa dạng hóa cây trồng và vật nuôi, thay đổi cơ cấu mùa vụ.
B. tăng cường sản xuất hàng hóa, gắn với chế biến và dịch vụ.
C. đẩy mạnh chuyên môn hóa, mở rộng thị trường xuất khẩu.
D. thúc đẩy kinh tế trang trại, mở rộng diện tích cây vụ đông.
Câu 18. Thế mạnh chủ yếu để phát triển chăn nuôi trâu, bò ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. gần thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước.
B. người dân có nhiều kinh nghiệm chăn nuôi.
C. công nghiệp chế biến ngày càng hiện đại.
D. nguồn thức ăn khá dồi dào từ các đồng cỏ.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thì sinh trả lời tới câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thì sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Các khu công nghiệp ở nước ta được hình thành và phát triển gắn liền với công cuộc Đổi mới, mở cửa nền kinh tế. Khu công nghiệp đầu tiên được thành lập năm 1993 (khu chế xuất Tân Thuận, Thành phố Hồ Chí Minh). Hiện nay, các khu công nghiệp tập trung chủ yếu ở vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng. Trong giai đoạn 2016 – 2021, các khu công nghiệp đóng góp khoảng 55% tổng kim ngạch xuất khẩu cả nước, tạo việc làm cho khoảng 3,8 triệu lao động.
a) Các khu công nghiệp của nước ta chỉ sản xuất các sản phẩm phục vụ xuất khẩu.
b) Khu công nghiệp góp phần thúc đẩy các hoạt động xuất nhập khẩu, thu hút vốn đầu tư, tạo việc làm, nâng cao chất lượng nguồn lao động.
c) Trong khu công nghiệp có các xí nghiệp công nghiệp và dân cư sinh sống tập trung.
d) Đồng Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng là hai vùng có nhiều khu công nghiệp nhất nước ta hiện nay.
Câu 2. GDP bình quân đầu người của Việt Nam và Lào, giai đoạn 2017 – 2022
Nhận xét nào sau đây đúng?
a) Năm 2022, GDP bình quân đầu người của Việt Nam gấp 2,03 lần của Lào.
b) Từ năm 2017 đến năm 2022, GDP bình quân đầu người của Lào giảm liên tục.
c) Năm 2022 so với năm 2017, tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đầu người của Việt Nam tăng khoảng 37,7%.
d) GDP bình quân đầu người của Lào luôn thấp hơn Việt Nam.
Câu 3. Địa hình khá phức tạp, gồm các khối núi cao, nguyên xếp tầng, đồng bằng châu thổ rộng lớn và đồng bằng duyên hải nhỏ hẹp,… Đất đai đa dạng, trong đó có nhiều loại đất màu mỡ như đất feralit trên đá badan, đất phù sa ven sông. Khí hậu cận xích đạo gió mùa với nền nhiệt cao quanh năm, biên độ nhiệt nhỏ, có một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt. (SGK Địa lí 12)
a) Nội dung trên thể hiện đặc điểm tự nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
b) Thế mạnh nông nghiệp nổi bật của miền là trồng cây lương thực, cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới.
c) Đặc điểm khí hậu đã làm cho một số nơi ở miền này xuất hiện kiểu rừng lá rộng thường xanh.
d) Miền này sông ngòi ngắn và dốc, ít có giá trị về thủy điện và giao thông vận tải.
Câu 4. Cho thông tin sau:
Cơ cấu ngành công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng rất đa dạng. Trong đó nổi bật là công nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm; sản xuất đồ uống; dệt và sản xuất trang phục; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; sản xuất ô tô và xe có động cơ khác; khai thác than,… Định hướng phát triển công nghiệp của vùng là đẩy mạnh ứng dụng công nghệ hiện đại, ít phát thải khí nhà kính, có khả năng cạnh tranh, tham gia sâu rộng vào mạng sản xuất, chuỗi giá trị toàn cầu.
a) Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính là ngành công nghiệp được ưu tiên phát triển ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay.
b) Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác phân bố chủ yếu ở Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc.
c) Đẩy mạnh phát triển công nghiệp xanh ở vùng Đồng bằng sông Hồng là giải pháp quan trọng góp phần giảm phát thải khí nhà kính.
d) Sự đa dạng về cơ cấu ngành công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa trên khai thác lợi thế về tài nguyên.
PHẦN III. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Năm 2023, Đồng bằng sông Hồng có diện tích là 21278,6 km², mật độ dân số là 1115 người/km². Hãy cho biết số dân ở Đồng bằng sông Hồng là bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)
Câu 2. Cho bảng số liệu:
Căn cứ vào báng số liệu trên, hãy cho biết lượng mưa trung bình năm 2023 tại trạm khí tượng Láng (Hà Nội) là bao nhiêu mm?(làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)
Câu 3. Năm 2022, số lao động có việc làm trong nền kinh tế của nước ta là 50,6 triệu người, trong đó, tỉ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chiếm 27,7%. Hãy cho biết số lao động trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản là bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)
Câu 4. Căn cứ bảng số liệu, hãy cho biết lượng hàng hóa vận chuyển của các loại hình giao thông vận tải ở nước ta năm 2014, 2019 tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)
Câu 5. Năm 2022, tổng diện tích rừng của nước ta là 14,8 triệu ha. Trong đó, diện tích rừng trồng là 4,7 triệu ha. Hãy cho biết diện tích rừng tự nhiên chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng diện tích rừng của nước ta? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)
Câu 6. Cho bảng số liệu:
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết tỉ trọng diện tích cây lâu năm của nước ta năm 2015 chiếm bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)
Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?
Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:
– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.
– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.
– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.
Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Địa lí không?
Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:
Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).
Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:
Môn thi
Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).
Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:
– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.
– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.
Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Địa lí