Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa lí – Sở GDĐT Ninh Bình (Lần 1)

Năm thi: 2024-2025
Môn học: Địa lí
Trường: Sở GDĐT Ninh Bình
Người ra đề: Sở GDĐT Ninh Bình
Hình thức thi: TN – TL
Loại đề thi: Đề thi thử
Độ khó: Dễ – Khó
Thời gian thi: 50 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Học sinh 12
Năm thi: 2024-2025
Môn học: Địa lí
Trường: Sở GDĐT Ninh Bình
Người ra đề: Sở GDĐT Ninh Bình
Hình thức thi: TN – TL
Loại đề thi: Đề thi thử
Độ khó: Dễ – Khó
Thời gian thi: 50 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Học sinh 12
Làm bài thi

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa lí – Sở GDĐT Ninh Bình (Lần 1) là một trong những đề thi thử được đánh giá cao về độ sát với đề thi thật, cập nhật theo chương trình giáo dục phổ thông 2018, thuộc chương trình “Đề thi Đại học“, nằm trong Bộ đề thi thử môn Địa lí THPT.

Đề thi chuyển cấp này gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm, tích hợp kiến thức từ lớp 10, 11 đến lớp 12, bao phủ các chuyên đề trọng tâm như: Địa lí tự nhiên, dân cư – xã hội, các ngành kinh tế, các vùng kinh tế, đồng thời rèn luyện năng lực sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, phân tích biểu đồ, bảng số liệu và vận dụng kiến thức vào các tình huống thực tiễn.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn thử sức với Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa lí sở GD&ĐT Ninh Bình để ôn tập toàn diện và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới!

  • Số trang: 4 trang
  • Hình thức: 100% trắc nghiệm
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ LẦN 1

PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1: Loại gió gây mưa phùn ở đồng bằng Bắc Bộ và ven biển Bắc Trung Bộ nước ta là
A. Tín phong bán cầu Bắc.
B. gió mùa Tây Nam.
C. gió phơn Tây Nam.
D. gió mùa Đông Bắc.

Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu làm cho tài nguyên đất của nước ta bị thoái hoá là
A. ô nhiễm môi trường, đốt rừng làm nương rẫy.
B. chuyển đổi mục đích sử dụng, tình trạng di dân.
C. sức ép của dân số, sử dụng không hợp lí kéo dài.
D. khí hậu thất thường, các thiên tai gia tăng.

Câu 3: Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho phần lãnh thổ phía Nam nước ta là đới rừng
A. nhiệt đới gió mùa.
B. cận nhiệt đới gió mùa.
C. ôn đới gió mùa.
D. cận xích đạo gió mùa.

Câu 4: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta đang có sự biến đổi nhanh chóng chủ yếu do
A. dân số trẻ, nguồn lao động tăng nhanh.
B. dân số tăng nhanh, lao động dồi dào.
C. phát triển giáo dục, tăng tuổi thọ.
D. chính sách dân số, nâng cao mức sống.

Câu 5: Cho biểu đồ:

A. Tỉ trọng nhóm từ 15 đến 64 tuổi giảm nhiều hơn hơn nhóm dưới 15 tuổi.
B. Tỉ trọng nhóm dưới 15 tuổi và từ 65 tuổi trở lên đều tăng.
C. Tỉ trọng nhóm từ 15 đến 64 tuổi cao nhất và có xu hướng tăng.
D. Tỉ trọng nhóm từ 65 tuổi trở lên thấp nhất và tăng 0,9%.

Câu 6: Nam Bộ nước ta có mưa nhiều vào mùa hạ chủ yếu do tác động của
A. bão, dải hội tụ và áp thấp nhiệt đới, gió mùa Tây Nam, gió phơn Tây Nam.
B. gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến.
C. gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, Tín phong bán cầu Bắc, dải hội tụ.
D. gió mùa Tây Nam, Tín phong bán cầu Bắc, bão, dải hội tụ, áp thấp nhiệt đới.

Câu 7: Nhân tố chủ yếu tạo nên sự đa dạng trong cơ cấu cây trồng ở nước ta hiện nay là
A. địa hình, đất trồng.
B. địa hình, sông ngòi.
C. khí hậu, đất trồng.
D. sông ngòi, khí hậu.

Câu 8: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta có biên độ nhiệt độ năm lớn chủ yếu do tác động của
A. gió mùa Tây Nam, thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh, nằm gần chí tuyến.
B. Tín phong bán cầu Bắc, thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh, xa xích đạo.
C. thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh, gió, vị trí nằm cách xa vùng xích đạo.
D. vị trí nằm gần chí tuyến, gió mùa hạ, thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh.

Câu 9: Do tiếp giáp Biển Đông nên nước ta có
A. khoáng sản và sinh vật đa dạng.
B. lượng mưa lớn, độ ẩm không khí cao.
C. số giờ nắng nhiều, nền nhiệt cao.
D. gió mùa đông và gió mùa hạ hoạt động.

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây không đúng với sông ngòi nước ta?
A. Có hàm lượng phù sa lớn.
B. Chế độ dòng chảy ổn định.
C. Mạng lưới dày đặc.
D. Thủy chế theo mùa.

Câu 11: Vị trí địa lí nước ta
A. nằm ở bờ đông của Thái Bình Dương.
B. nằm trong khu vực gió mùa châu Á.
C. gần với chí tuyến bán cầu Nam.
D. thuộc khu vực khí hậu ôn đới.

Câu 12: Chiến lược phát triển dân số của nước ta hiện nay là
A. đưa tỉ số giới tính khi sinh về mức cân bằng.
B. nâng cao năng lực dự báo về việc làm.
C. hỗ trợ và nâng cao sức khỏe cho người dân.
D. chủ động xã hội hóa trong đào tạo nghề.

Câu 13: Đô thị ở nước ta hiện nay
A. tập trung chủ yếu ở miền núi.
B. thiếu nhiều lao động lành nghề.
C. chất lượng cuộc sống còn thấp.
D. có đóng góp lớn trong an sinh xã hội.

Câu 14: Đặc điểm khí hậu của đai nhiệt đới gió mùa ở nước ta là
A. mát mẻ, nhiệt độ trung bình các tháng dưới 25°C.
B. lạnh, chỉ có 2 tháng nhiệt độ trên 25°C.
C. ôn đới, nhiệt độ trung bình năm dưới 15°C.
D. mùa hạ nóng, nhiệt độ trung bình các tháng trên 25°C.

Câu 15: Đầu mùa hạ, gió tây nam thường gây mưa lớn cho vùng
A. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Nam Bộ và Bắc Trung Bộ.
C. Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Nam Bộ và Tây Nguyên.

Câu 16: Sự phân hóa thiên nhiên giữa sườn đông và sườn tây của dãy Trường Sơn Nam nước ta chủ yếu do
A. độ cao địa hình và ảnh hưởng của biển.
B. tác động của các loại gió và hướng địa hình.
C. ảnh hưởng của biển và lớp phủ thực vật.
D. độ cao địa hình và hướng địa hình.

Câu 17: Biện pháp chủ yếu để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng nước ta là
A. áp dụng biện pháp nông – lâm kết hợp.
B. định canh, định cư cho người dân.
C. canh tác hợp lí, chống ô nhiễm đất.
D. thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc.

Câu 18: Ý nghĩa về văn hóa – xã hội của vị trí địa lí nước ta là
A. xây dựng mối quan hệ hòa bình với các nước.
B. mở rộng giao thương với các nước trong khu vực.
C. phát triển nhiều loại hình giao thông vận tải.
D. thu hút nguồn vốn đầu tư của nước ngoài.


PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 19: Cho thông tin:
Nước ta nằm ở phía đông nam của Châu Á, có chung Biển Đông với nhiều nước… Vùng Biển Đông rộng lớn là nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm, có tác dụng điều hòa khí hậu, cung cấp lượng mưa và độ ẩm lớn, vì vậy cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là rừng nhiệt đới ẩm thường xanh. Sinh vật vùng biển nước ta đa dạng và phong phú.

a) Lãnh thổ hẹp ngang, trải dài nhiều vĩ độ, giáp Biển Đông là những nhân tố quan trọng làm cho nước ta hình thành các đai cao tự nhiên.
b) Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông thể hiện rõ qua yếu tố hải văn và sinh vật.
c) Ở nước ta cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh thay thế cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc của vùng nhiệt đới là do giáp Biển Đông và gió mùa đem lại.
d) Tài nguyên sinh vật biển nước ta giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao chủ yếu do vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến, có nhiều đảo ven bờ, địa hình tương đối kín và chế độ thủy triều phức tạp.

Câu 20: Cho thông tin:
Về địa hình, đây là miền có địa hình cao nhất cả nước, với nhiều đỉnh cao trên 2000m… Khu vực ven biển có kiểu địa hình bồi tụ – mài mòn, thềm lục địa càng vào nam càng thu hẹp. Vùng biển có một số đảo như: Cồn Cỏ, hòn Mê, hòn Ngư… Về khí hậu, miền có mùa đông đến muộn và kết thúc sớm; đầu mùa hạ, phần phía nam của miền chịu tác động của gió phơn Tây Nam.

a) Những đặc điểm trên thuộc miền tự nhiên Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
b) Miền có độ cao địa hình lớn chủ yếu do tác động của vị trí địa lí, cường độ nâng trong Tân kiến tạo và các mảng của khối nền cổ.
c) Địa hình đồng bằng của miền nhỏ hẹp, bị chia cắt với nhiều đồi núi sót, có nhiều cồn cát, đầm phá.
d) Đầu mùa hạ, khí hậu của miền chịu tác động của gió Tây khô nóng chủ yếu do các loại gió hướng tây nam kết hợp với hướng của địa hình.

Câu 21: Cho biểu đồ:
[Biểu đồ kết hợp cột và đường thể hiện dân số và sản lượng lương thực thế giới giai đoạn 2000-2021]

a) Năm 2010, sản lượng lương thực bình quân đầu người của thế giới cao nhất.
b) Giai đoạn 2000 – 2021, sản lượng lương thực bình quân đầu người của thế giới biến động.
c) Năm 2021 so với năm 2000, số dân thế giới tăng 27,6% và sản lượng lương thực tăng 43,9%.
d) Số dân và sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn 2000 – 2021 tăng liên tục.

Câu 22: Cho thông tin:
Quá trình feralit là quá trình hình thành đất chủ đạo ở nước ta. Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, phân mùa đất thường có độ dày lớn nhưng dễ bị xói mòn, rửa trôi, đặc biệt ở vùng đồi núi dốc. Nhiệt ẩm cao cũng làm cho tốc độ phân hủy chất hữu cơ nhanh nên đất thường nghèo mùn.

a) Quá trình feralit hình thành đất ở nước ta diễn ra mạnh ở vùng đồi núi cao, trên các loại đá mẹ a-xit trong điều kiện nhiệt ẩm dồi dào.
b) Đất feralit thường bị chua và có màu đỏ vàng do tích tụ quá nhiều ô-xit sắt và ô-xit nhôm.
c) Biện pháp quan trọng hàng đầu để hạn chế xói mòn đất ở miền núi, trung du nước ta là bảo vệ đất gắn với bảo vệ rừng, áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác.
d) Ở nước ta, nhóm đất feralit có diện tích lớn nhất, phân bố rộng rãi ở cả miền núi và rìa các đồng bằng.


PHẦN III: CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN

Câu 23: Năm 2021, dân số nước ta là 98,5 triệu người, tỉ lệ gia tăng dân số là 0,94%. Nếu tỉ lệ gia tăng dân số không đổi, hãy cho biết năm 2025, dân số của nước ta đạt bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Câu 24: Cho bảng số liệu:
Lượng mưa trung bình các tháng của Tuyên Quang năm 2022
(Đơn vị: mm)

Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Lượng mưa 110,7 241,1 192,0 64,7 541,2 243,8 234,3 447,8 301,1 35,4 11,2 12,9

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2022, tháng mưa nhiều nhất của Tuyên Quang gấp bao nhiêu lần tháng mưa ít nhất? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Câu 25: Năm 2022, số lao động trong các doanh nghiệp đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh của nước ta là 14,8 triệu người, trong đó tỉ lệ lao động nữ là 47,6%. Hãy cho biết năm 2022, số lao động nam trong các doanh nghiệp đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh của nước ta là bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Câu 26: Cho bảng số liệu:
Lực lượng lao động và tỉ lệ lao động có việc làm theo trình độ đại học trở lên của nước ta năm 2021

Năm 2021
Lực lượng lao động (triệu người) 50,6
Tỉ lệ lao động có việc làm theo trình độ đại học trở lên (%) 11,7

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết số lao động có việc làm theo trình độ đại học trở lên của nước ta năm 2021 là bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Câu 27: Cho bảng số liệu:
Lưu lượng nước trung bình các tháng của sông Tiền tại trạm Mỹ Thuận năm 2022
(Đơn vị: m³/s)

Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Lưu lượng nước 3365 1870 1308 1204 1676 4104 7423 11726 13310 12984 9775 3886

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2022, lưu lượng nước trung bình năm của sông Tiền tại trạm Mỹ Thuận là bao nhiêu m³/s? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Câu 28: Năm 2022, tổng diện tích đất sử dụng của nước ta là 33 134,6 nghìn ha, trong đó diện tích đất sử dụng cho nông nghiệp là 11 620,5 nghìn ha. Hãy cho biết năm 2022, diện tích đất sử dụng cho nông nghiệp của nước ta chiếm bao nhiêu phần trăm so với tổng diện tích đất sử dụng? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

—– HẾT —–

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã:

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Click vào liên kết kế bên để đến trang review maps.google.com

Bước 2: Copy tên mà bạn sẽ đánh giá giống như hình dưới:

Bước 3: Đánh giá 5 sao và viết review: Từ khóa

Bước 4: Điền tên vừa đánh giá vào ô nhập tên rồi nhấn nút Xác nhận