Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa lí sở GD&DT Ninh Bình lần 3 là một trong những đề tiêu biểu thuộc chuyên mục Thi Chuyển Cấp, được biên soạn nhằm giúp học sinh lớp 12 luyện tập theo định dạng đề thi chính thức, chuẩn bị vững vàng cho kỳ thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh đại học. Đây là tài liệu chất lượng nằm trong nhóm Ôn tập thi thử THPT, hỗ trợ học sinh làm quen với cấu trúc đề chuẩn, rèn kỹ năng làm bài và xử lý thông tin nhanh, chính xác. Đề thi này thuộc chuỗi Thi thử Địa Lý THPT – Đại Học, bám sát định hướng ra đề của Đề minh họa Tốt nghiệp THPT Địa lí năm 2025, theo chương trình GDPT 2018.
Đề thi bao phủ toàn diện các nội dung trọng tâm của chương trình Địa lí lớp 12 như: địa lí tự nhiên, dân cư – xã hội, cơ cấu và phân bố các ngành kinh tế, vùng kinh tế trọng điểm, kết hợp với các chuyên đề then chốt như chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển kinh tế theo lãnh thổ, và hệ thống câu hỏi rèn luyện kỹ năng sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam – phần quan trọng không thể thiếu trong bài thi trắc nghiệm.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay hôm nay!
- Số trang: 4 trang
- Hình thức: 100% trắc nghiệm
- Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ THI
Câu 1: Các cây trồng chủ lực của vùng Đông Nam Bộ nước ta là
A. mía, đậu tương, chè.
B. hồ tiêu, lúa gạo, đậu tương.
C. cao su, điều, hồ tiêu.
D. chè, điều, cà phê.
Câu 2: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta có nhiều thuận lợi tự nhiên để phát triển
A. cây hàng năm, nuôi thủy sản nước lợ.
B. thuỷ điện, khai thác các loại khoáng sản.
C. chăn nuôi gia súc, đánh bắt thủy sản.
D. cây công nghiệp lâu năm, cây lương thực.
Câu 3: Thiên tai nào sau đây thường xảy ra ở vùng núi nước ta?
A. Cát bay.
B. Lũ quét.
C. Lụt úng.
D. Ngập mặn.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động ngoại thương ở nước ta hiện nay?
A. Trị giá xuất khẩu tăng nhanh, thị trường xuất khẩu mở rộng.
B. Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là máy móc, thiết bị hiện đại.
C. Đa phương hóa quốc tế, xúc tiến nhiều hiệp định thương mại.
D. Trị giá nhập khẩu giảm, cán cân thương mại xu hướng cân bằng.
Câu 5: Các nhân tố chủ yếu làm suy giảm tính chất nhiệt đới của tự nhiên phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là
A. địa hình nhiều núi cao, gió Tây, áp thấp và dải hội tụ nhiệt đới.
B. vị trí địa lí, gió mùa, độ cao địa hình và hướng các dãy núi.
C. địa hình dây Bạch Mã, hoạt động của frông, gió hướng Tây Nam.
D. nhiều nhánh núi năm ngang, vị trí giáp biển, hình dạng lãnh thổ.
Câu 6: Vị trí địa lí nước ta
A. trong vùng hoạt động gió Mậu dịch.
B. nằm ở phía đông Thái Bình Dương.
C. là một bộ phận của bán đảo Tiểu Á.
D. thuộc khu vực Đông Nam Á hải đảo.
Câu 7: Cho bảng số liệu sau: Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên ?
A. Năm 2021 so với năm 2019, nước khoáng giảm nhanh hơn bia.
B. Giai đoạn 2021 – 2023, sản lượng bia tăng, nước khoáng giảm.
C. So với năm 2020, năm 2022 sản lượng nước khoáng giảm 1,5 lần.
D. Giai đoạn 2019 – 2023, sản lượng bia giảm 417 triệu lít.
Câu 8: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc chủ yếu do
A. mưa lớn, địa hình đồi núi chia cắt mạnh.
B. khí hậu phân mùa, lãnh thổ hẹp ngang.
C. nước từ bên ngoài lãnh thổ, mưa lớn.
D. chế độ nước theo mùa, giáp Biển Đông.
Câu 9: Thế mạnh tự nhiên để vùng Bắc Trung Bộ nước ta hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm là
A. đồng bằng ven biển hẹp ngang, đất phù sa pha cát.
B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nguồn nước phong phú.
C. địa hình đồi núi nằm ở phía tây, đất feralit khá màu mỡ.
D. hình dạng lãnh thổ kéo dài, địa hình phân thành ba dải.
Câu 10: Các khu kinh tế ven biển ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ nước ta phát triển do tác động chủ yếu của
A. nguồn lao động đông, thị trường khá lớn.
B. đổi mới chính sách, thu hút nhiều đầu tư.
C. cơ sở hạ tầng nâng cấp, vị trí kinh tế mở.
D. tài nguyên đa dạng, giao thông mở rộng.
Câu 11: Mạng lưới đô thị ở nước ta hiện nay
A. phân bố thành dải dọc biển giới.
B. đều có quy mô dân số rất lớn.
C. chủ yếu có chức năng về du lịch.
D. được đầu tư về kết cấu hạ tầng.
Câu 12: Ngành nông nghiệp nước ta hiện nay
A. chăn nuôi chiếm ưu thế hơn hẳn so với trồng trọt.
B. tham gia ngày càng sâu vào chuỗi giá trị toàn cầu.
C. chủ yếu tập trung sản xuất các mặt hàng xuất khẩu.
D. các khâu sản xuất được hiện đại hóa toàn bộ.
Câu 13: Nghi dưỡng núi, tham quan nghiên cứu hệ sinh thái cao nguyên gắn với các sản vật là sản phẩm du lịch đặc trưng của vùng
A. Đông Nam Bộ.
B. Đông bằng sông Hồng.
C. Tây Nguyên.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 14: Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta đang được cơ cấu lại theo hướng
A. chú trọng thị trường trong nước.
B. phát triển theo chiều rộng.
C. nâng cao trình độ công nghệ.
D. phát triển mạnh khai khoáng.
Câu 15: Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long nước ta hiện nay là
A. tăng sản lượng cây trồng, đa dạng sản phẩm nông nghiệp, mở rộng thị trường.
B. sử dụng hiệu quả tài nguyên đất, cung cấp nguồn hàng xuất khẩu, tạo việc làm.
C. tạo nguyên liệu cho chế biến, tăng chất lượng sản phẩm, sử dụng tốt tài nguyên.
D. thích ứng biến đổi khí hậu, đáp ứng nhu cầu thị trường, tăng hiệu quả sản xuất.
Câu 16: Đảo nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng nước ta?
A. Quan Lạn.
B. Cát Bà.
C. Cô Tô.
D. Phú Quý.
Câu 17: Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương làm cho khí hậu vùng đồng bằng Nam Bộ nước ta có
A. mưa nhiều vào thu đông.
B. hai mùa khác nhau rõ rệt.
C. mưa lớn vào đầu mùa hạ.
D. lượng bức xạ Mặt Trời lớn.
Câu 18: Nước ta có dân số đông tạo ra thuận lợi chủ yếu nào sau đây?
A. Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
B. Nguồn lao động dồi dào, chất lượng lao động tăng lên.
C. Trình độ dân trí cao, lợi thế về thu hút đầu tư nước ngoài.
D. Tuổi thọ trung bình cao, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho đoạn thông tin:
Ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử và máy vi tính ở nước ta giữ vai trò then chốt và đang phát triển mạnh mẽ. Giá trị sản xuất cũng như tỉ trọng của ngành trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp tăng nhanh qua các năm. Các sản phẩm của ngành đa dạng, bao gồm thiết bị điện tử, máy vi tính và linh kiện, điện thoại và linh kiện,…, luôn chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị hàng xuất khẩu của cả nước.
a) Ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử và máy vi tính tập trung chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ và Trung du và miền núi Bắc Bộ.
b) Định hướng phát triển của ngành là tăng cường thu hút đầu tư nước ngoài, nâng cao trình độ lao động, nhập khẩu nhiều nguyên nhiên liệu, tham gia sâu vào chuỗi cung ứng toàn cầu, gia tăng giá trị nội địa.
c) Hiện nay, tỉ trọng của công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử và máy vi tính tăng nhanh, đứng đầu trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta.
d) Ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử và máy vi tính có tốc độ tăng trưởng cao, đem lại giá trị gia tăng lớn là nhờ áp dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo, tự động hóa, dữ liệu lớn.
Câu 2. Cho biểu đồ sau:
(Biểu đồ về dân số và GDP của Philippin, Thái Lan, Việt Nam)
a) Thái Lan có tổng GDP nhiều hơn tổng GDP của Việt Nam và ít hơn tổng GDP của Philippin.
b) Biểu đồ trên thể hiện quy mô dân số và tổng sản phẩm trong nước của một số quốc gia Đông Nam Á.
c) GDP bình quân đầu người của Philippin nhỏ nhất, GDP bình quân đầu người của Thái Lan gấp 1,8 lần Việt Nam.
d) Dân số của Việt Nam bằng 86,1% dân số của Philippin và gấp 1,5 lần dân số của Thái Lan.
Câu 3. Cho đoạn thông tin:
Vùng biển, đảo nằm trong khu vực biển nhiệt đới, có hệ sinh thái phong phú và tính đa dạng sinh học cao. Thềm lục địa có hình thái và độ sâu thay đổi từ Bắc vào Nam. Các đồng bằng ven biển được hình thành do quá trình bồi tụ phù sa từ sông và biển, là những khu vực có địa hình thấp, tương đối bằng phẳng và phân bố không liên tục. Vùng đồi núi nằm ở phía Tây và Tây Bắc, chịu tác động của nhiều yếu tố tự nhiên, khiến thiên nhiên có sự phân hóa rõ nét giữa vùng núi Đông Bắc với vùng núi Tây Bắc, giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên.
a) Sự phân hóa thiên nhiên ở vùng đồi núi nước ta chủ yếu do sự thay đổi của góc nhập xạ, hình dạng lãnh thổ kéo dài, tác động của gió mùa và địa hình.
b) Đoạn thông tin trên thể hiện thiên nhiên nước ta phân hóa theo kinh độ.
c) Vùng đồng bằng ven biển nước ta nghiêng theo hướng Tây Bắc – Đông Nam hoặc Tây – Đông, chịu ảnh hưởng trực tiếp của biển và vùng đồi núi kề bên.
d) Khí hậu ở vùng đồi núi có sự phân hóa. Mùa hạ, Đông Trường Sơn và Tây Nguyên có mưa lớn cây cối phát triển xanh tốt. Vào mùa khô, độ ẩm thấp, ít mưa, xuất hiện cây chịu hạn rụng lá.
Câu 4. Cho đoạn thông tin:
Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta được thiên nhiên ưu đãi với nhiều tiềm năng và lợi thế để phát triển kinh tế, đặc biệt là trong lĩnh vực sản xuất lương thực, thực phẩm. Đây là vùng trọng điểm về sản xuất lương thực, thực phẩm, đóng vai trò quan trọng trong việc bảo đảm an ninh lương thực quốc gia, sử dụng hợp lí tự nhiên, đồng thời góp phần bảo vệ môi trường và hệ sinh thái.
a) Hiện nay, năng suất lúa của vùng tăng mạnh nhờ việc mở rộng diện tích gieo trồng, chủ động được thị trường, đẩy mạnh hợp tác quốc tế về sử dụng nguồn nước, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất.
b) Sản xuất lương thực, thực phẩm của đồng bằng theo hướng sinh thái bền vững với các sản phẩm chủ lực là thủy sản, lúa gạo và trái cây.
c) Vùng đã chuyển từ giống lúa năng suất thấp sang giống lúa cao sản, chất lượng cao, thích nghi với điều kiện sinh thái và thích ứng biến đổi khí hậu.
d) Đồng bằng sông Cửu Long là vùng đứng đầu cả nước về diện tích, năng suất và sản lượng lúa.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6
Câu 1. Năm 2022, diện tích rừng của vùng Tây Nguyên nước ta là 2,6 triệu ha, chiếm 17,6% tổng diện tích rừng cả nước. Hãy cho biết năm 2022, tổng diện tích rừng của nước ta là bao nhiêu triệu ha? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 2. Cho bảng số liệu:
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2022 so với năm 2010, tốc độ tăng trưởng của điện nhiều hơn tốc độ tăng trưởng của than bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 3. Cho bảng số liệu sau:
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2022, tổng lưu lượng dòng chảy của sông Đồng Nai gấp bao nhiêu lần tổng lưu lượng dòng chảy của sông Ba? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 4. Năm 2022, tổng sản lượng lương thực có hạt của nước ta là 47,0 triệu tấn, trong đó sản lượng lương thực có hạt của các vùng khác (ngoài Đồng bằng sông Cửu Long) là 23,3 triệu tấn. Hãy cho biết năm 2022, tỉ lệ sản lượng lương thực có hạt của Đồng bằng sông Cửu Long chiếm bao nhiêu % cả nước? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 5. Năm 2023, số dân nước ta là 100,3 triệu người, tỉ lệ dân nông thôn nhiều hơn tỉ lệ dân thành thị là 23,8%. Hãy cho biết năm 2023, số dân thành thị nước ta là bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 6. Cho bảng số liệu: Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2022, địa phương có lượng bốc hơi lớn nhất là bao nhiêu mm? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?
Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:
– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.
– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.
– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.
Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Địa lí không?
Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:
Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).
Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:
Môn thi
Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).
Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:
– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.
– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.
Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Địa lí