Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa Lí – THPT Triệu Sơn 4 (Sở Thanh Hóa) là một trong những đề tiêu biểu thuộc chuyên mục Thi Chuyển Cấp, được xây dựng nhằm hỗ trợ học sinh lớp 12 luyện tập đúng hướng, củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng làm bài trắc nghiệm trước kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển đại học. Đây cũng là một tài liệu luyện tập chất lượng thuộc nhóm Ôn tập thi thử THPT, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề chuẩn, mức độ câu hỏi và dạng bài thường gặp. Đề thi nằm trong chuỗi Thi thử Địa Lý THPT , được biên soạn bám sát theo Đề minh họa Tốt nghiệp THPT Địa lí năm 2025, phù hợp với định hướng của chương trình GDPT 2018.
Đề thi bao phủ toàn bộ chương trình Địa lí lớp 12, tập trung vào các chuyên đề trọng tâm như địa lí tự nhiên, dân cư – xã hội, các ngành kinh tế trọng điểm, vùng lãnh thổ, cùng các vấn đề then chốt như chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển kinh tế theo vùng chuyên môn hóa, và hệ thống câu hỏi rèn luyện kỹ năng sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam – một phần quan trọng không thể thiếu trong bài thi trắc nghiệm.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá đề thi này và bắt đầu luyện tập ngay hôm nay!
- Số trang: 4 trang
- Hình thức: 100% trắc nghiệm
- Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa Lí – THPT Triệu Sơn 4 (Sở Thanh Hóa)
Mã đề 128

PHẦN I. (4,5 điểm): Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Biện pháp chủ yếu thúc đẩy xuất khẩu sản phẩm cây ăn quả nước ta là
A. hoàn thiện khâu mã, phát triển giao thông.
B. mở rộng thị trường, đa dạng hóa cây trồng.
C. nâng cao chất lượng, đẩy mạnh quảng bá.
D. phát triển chế biến, xây dựng thương hiệu.
Câu 2: Dân cư nước ta hiện nay
A. tập trung chủ yếu ở đồng bằng.
B. gia tăng dân số tự nhiên rất cao.
C. quy mô dân số có xu hướng giảm.
D. phân bố đều khắp giữa các vùng.
Câu 3: Đất feralit ở nước ta có màu đỏ vàng chủ yếu do
A. tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm.
B. quá trình tích tụ mùn mạnh.
C. quá trình phong hóa mạnh mẽ.
D. rửa trôi các chất bazơ dễ tan.
Câu 4: Khả năng mở rộng diện tích đất nông nghiệp ở đồng bằng không nhiều chủ yếu là do
A. lịch sử khai thác lâu đời, đất bạc màu không thể cải tạo được.
B. dân số đông, bình quân đất nông nghiệp theo đầu người thấp.
C. đất chưa sử dụng còn ít, sức ép công nghiệp hóa và đô thị hóa.
D. diện tích đất phù sa nhỏ, sức ép công nghiệp hóa và đô thị hóa.
Câu 5: Mục đích chính của việc hình thành và phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất ở nước ta là
A. nhận sự hỗ trợ vốn đầu tư, chuyển giao công nghệ từ nhóm nước kinh tế phát triển.
B. tạo mặt hàng xuất khẩu có sức tiêu thụ ngoài tệ, thúc đẩy chuyên dịch cơ cấu kinh tế.
C. thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài, tạo việc làm cho lực lượng lao động đông đảo.
D. thúc đẩy chuyên dịch cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu.
Câu 6: Sản lượng thủy sản khai thác có tốc độ tăng chậm hơn sản lượng thủy sản nuôi trồng chủ yếu là do
A. gặp khó khăn về phương tiện, người, lợi hải sản ven bờ suy giảm, thiếu tại.
B. thị trường tiêu thụ nhỏ, có ít tiềm năng để đánh bắt thủy sản ở ngoài khơi.
C. điều kiện tự nhiên không thích hợp cho đánh bắt, ngư dân ít kinh nghiệm.
D. vốn đầu tư ít, điều kiện tự nhiên không thuận lợi, bão thường xuyên xảy ra.
Câu 7: Đô thị nước ta hiện nay có sự chuyên dịch cơ cấu lao động rõ rệt chủ yếu do
A. tập trung nhiều khu công nghiệp, tăng cường sự liên kết, hợp tác quốc tế.
B. tập trung nhiều lao động, hấp dẫn đầu tư, nhu cầu tìm việc làm dễ dàng.
C. ngành nghề đa dạng, cơ sở hạ tầng tốt, thu hút lao động chất lượng cao.
D. công nghiệp phát triển, đô thị hóa mở rộng, thu hút nhiều loại vốn đầu tư.
Câu 8: Tuyên dương dịch vụ có thu nhập lớn nhất nước ta hiện nay là
A. tương ứng với quá trình hiện đại hóa.
B. hình thành nên các khu kinh tế cửa khẩu.
C. chi phí thấp, phát triển khu vực dịch vụ.
D. làm giảm tỉ trọng của khu vực Nhà nước.
Câu 9: Yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp của nước ta hiện nay là
A. vị trí địa lý, thị trường tiêu thụ.
B. sự đồng bộ của các điều kiện.
C. nguồn nhân lực trình độ cao.
D. nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Câu 10: Nước ta khuyến khích phát triển thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chủ yếu nhằm
A. tạo nhiều việc làm, tăng thu nhập cho người lao động.
B. mở rộng thị trường sang các nước kinh tế phát triển hơn.
C. tăng cường chuyển giao hay chuyển công nghệ hiện đại.
D. giải quyết khó khăn về nguồn vốn, khoa học kĩ thuật.
Câu 11: Sản lượng công nghiệp khai thác than ở nước ta tăng nhanh trong vài năm trở lại đây là do
A. mở rộng thị trường tiêu thụ và đầu tư trang thiết bị khai thác hiện đại.
B. thu hút được nguồn vốn đầu tư nước ngoài lớn và đầu tư trang thiết bị.
C. phát triển mạnh các nhà máy nhiệt điện và mở rộng thị trường tiêu thụ.
D. chính sách phát triển công nghiệp của Nhà nước và mở rộng thị trường.
Câu 12: Sử dụng than trong sản xuất nhiệt điện ở nước ta gây ra vấn đề môi trường chủ yếu nào sau đây?
A. Phá hủy tầng đất mặt.
B. Ô nhiễm nguồn nước.
C. Ô nhiễm không khí.
D. Cạn kiệt khoáng sản.
Câu 13: Mạng lưới đô thị nước ta hiện nay
A. phát triển mạnh ở vùng đồi núi.
B. sắp xếp theo các cấp khác nhau.
C. có rất nhiều thành phố cực lớn.
D. phân bố đều khắp ở trong nước.
Câu 14: Nước ta nằm khu vực hoạt động của các khối khí theo mùa nên có
A. cân bằng ẩm đạt giá trị dương.
B. nhiệt độ trung bình năm thấp.
C. chế độ mưa thay đổi theo mùa.
D. thực vật xanh tốt quanh năm.
Câu 15: Ngành chăn nuôi chiếm tỉ trọng còn thấp trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta, chủ yếu là do
A. các điều kiện phát triển còn nhiều hạn chế.
B. nhu cầu thị trường còn thấp và biến động.
C. sản phẩm chưa đáp ứng được yêu cầu.
D. hiệu quả chưa thật cao và chưa ổn định.
Câu 16: Đặc điểm thiên nhiên nổi bật của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta là
A. địa hình cao, các dãy núi xen kẽ thung lũng sông hướng tây – đông.
B. gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh, mùa đông lạnh nhất ở nước ta.
C. địa hình có các sơn nguyên bóc mòn và các cao nguyên badan.
D. khí hậu cận xích đạo gió mùa với nền nhiệt độ cao quanh năm.
Câu 17: Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 18: Đặc điểm nào sau đây đúng với vùng nông nghiệp Tây Nguyên?
A. Địa hình chủ yếu là đồi núi và khí hậu có mùa đông lạnh.
B. Đồng và phát triển cây công nghiệp lâu năm ưu nhiệt.
C. Có các cơ sở công nghiệp chế biến nông sản hiện đại.
D. Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
PHẦN II. (4,0 điểm): Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho bảng số liệu:
| Quốc gia | In-đô-nê-xi-a | Cam-pu-chia | Ma-lai-xi-a | Phi-lip-pin |
| Dân số (triệu người) | 271,7 | 15,5 | 32,8 | 109,6 |
| Dân thành thị (%) | 56,7 | 23,8 | 76,6 | 47,1 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
a) Dân số và tỉ lệ dân thành thị của In-đô-nê-xi-a cao nhất trong 44quốc gia.
b) Năm 2021, Ma-lai-xi-a là quốc gia có số dân nông thôn ít nhất so với các nước.
c) Tỉ lệ dân thành thị của Ma-lai-xi-a cao nhất do quá trình đô thị hóa mạnh.
d) Để thể hiện dân số và tỉ lệ dân thành thị các nước, biểu đồ đường thích hợp nhất.
Câu 2: Cho bảng số liệu (Đơn vị: Nghìn tỉ đồng):
| Năm | 2010 | 2021 |
| Khu vực kinh tế Nhà nước | 636,5 | 846,7 |
| Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước | 843,6 | 4 481,2 |
| Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài | 1 565,5 | 7 698,8 |
| Tổng | 3 045,6 | 13 026,8 |
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ Ở NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ 2021 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, năm 2022)
a) Tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước và Ngoài Nhà nước tăng.
b) Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có tốc độ tăng chậm hơn khu vực ngoài Nhà nước.
c) Khu vực ngoài Nhà nước giữ vai trò chủ yếu do chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp.
d) Để thể hiện qui mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế, biểu đồ miền thích hợp nhất.
Câu 3: Cho thông tin sau:
Năm 2023, sản lượng lương thực có hạt đạt 47,9triệu tấn, tăng 0,8triệu tấn so với năm trước, trong đó sản lượng lúa đạt43,5triệu tấn tăng795nghìn tấn. Lúa đông xuân sản lượng đạt20,2triệu tấn; lúa hè thu sản lượng đạt11triệu tấn; lúa thu đông sản lượng đạt4triệu tấn; lúa mùa sản lượng ước đạt8,23triệu tấn.
Sản lượng lương thực nói chung và sản lượng lúa nó riêng tăng so với năm trước đã đáp ứng đầy đủ nhu cầu tiêu dùng trong nước, đảm bảo an ninh lương thực, phục vụ chế biến và xuất khẩu. Sản xuất lúa được thực hiện từ phát triển chiều rộng sang phát triển chiều sâu theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, bền vững như đưa vào sản xuất các giống lúa chịu mặn cho vùng ven biển; ứng dụng quy trình sản xuất “1 phải 5 giảm” nhằm tiết kiệm vật tư đầu vào, giảm phát thải khí nhà kính và tăng thu nhập cho nông dân.
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn)
a) Lúa là cây trồng chính trong sản xuất lương thực.
b) Sản lượng lúa thu đông chiếm tỉ trọng cao nhất.
c) Nhân tố chủ yếu dẫn đến sự phân hóa mùa vụ của nền nông nghiệp nước ta là khí hậu.
d) Năng suất và sản lượng lúa tăng do nước ta đẩy mạnh thâm canh và chuyên môn hóa.
Câu 4: Cho thông tin sau:
Điểm nổi bật nữa của chế độ mưa ở nước ta là mưa theo mùa, do gió mùa mùa đông khô, tương phản với gió mùa mùa hạ ẩm. Mùa khô mưa ít, có tháng không mưa giọt nào, còn mùa mưa thì chiếm đến 80–85%lượng mưa năm và tháng mưa ít nhất cũng phải từtrở lên, còn tháng mưa nhiều nhất thì có thể tới300–600 mm. Trên cả nước mùa mưa và mùa khô trong các vùng không khớp hẳn với nhau.
a) Khí hậu nước ta phân thành hai mùa mưa, khô rõ rệt nhưng khác biệt giữa các vùng.
b) Mùa mưa ở Bắc Bộ và Nam Bộ vào mùa hè, còn ở miền Trung là vào thu đông.
c) Mùa mưa ở Trung Bộ vào thu đông do tác động của gió đông bắc và gió TBg.
d) Nam Bộ có mùa khô sâu sắc hơn Bắc Bộ do tác động của vị trí, gió mùa Tây Nam.
PHẦN III. (1,5 điểm): Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6
Câu 1: Cho bảng số liệu (Đơn vị: tỉ đồng):

GDP của nước ta năm 2020 gấp bao nhiêu lần so với năm2010? (Kết quả làm tròn đến số thập phân thứ hai).
Câu 2: Cho bảng số liệu (Đơn vị: %):

Hãy cho biết, số dân trong nhóm 15–64tuổi năm2021của nước ta là bao nhiêu triệu người. Biết tổng dân số năm2021là98,5triệu người. (Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của triệu người).
Câu 3. Cho bảng số liệu:

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tổng lượng mưa của Huế năm 20222022(làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm).
Câu 4: Quy mô dân số nước ta năm 2021là98 504,4nghìn người, trong đó dân thành thị là36 563,3nghìn người. Vậy tỉ lệ dân nông thôn năm2021của nước ta là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %).
Câu 5. Dựa vào bảng số liệu sau:

Tỉ trọng giá trị sản xuất của khu vực kinh tế Nhà nước năm 20212021chiếm bao nhiêu % trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp? (Kết quả làm tròn đến số thập phân thứ nhất của %).
Câu 6. Cho bảng số liệu:

Theo bảng số liệu, cho biết sản lượng thủy sản nuôi trồng năm 2021chiếm bao nhiêu % so với tổng sản lượng thuỷ sản của nước ta? (Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của %).
……………………….HẾT……………………….
– Thí sinh thực hiện nghiêm túc Quy chế thi. KHÔNG được sử dụng Atlat Địa Lí.
Giám thị không giải thích gì thêm.
Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Địa lí không?
Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:
Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).
Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:
Môn thi
Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).
Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:
– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.
– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.
Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Địa lí
