Trắc nghiệm Công nghệ 12 Chương 3: Nuôi trồng thủy sản – Bài 14: Sinh sản của cá và tôm là một phần quan trọng trong chương trình Công nghệ 12 – Cánh Diều.
Trong bài học này, học sinh sẽ tìm hiểu về:
-
Đặc điểm sinh sản của cá:
-
Tuổi thành thục sinh dục: Là tuổi nhỏ nhất khi cá có sản phẩm sinh dục thành thục (trứng hoặc tinh trùng) và có khả năng thụ tinh. Tuổi thành thục sinh dục khác nhau tùy loài; ví dụ, cá rô phi khoảng 4-6 tháng tuổi, cá chép khoảng 12-18 tháng tuổi.
-
Mùa sinh sản: Cá thường sinh sản vào mùa có điều kiện thuận lợi cho sự tồn tại và phát triển của phôi và cá con. Ở miền Bắc Việt Nam, mùa sinh sản chủ yếu vào cuối mùa xuân, đầu mùa hè (tháng 3, tháng 4); ở miền Nam, vào đầu mùa mưa (tháng 5).
-
Phương thức sinh sản: Hầu hết các loài cá đẻ trứng và thụ tinh ngoài trong môi trường nước. Vào mùa sinh sản, cá đến tuổi thành thục sinh dục sẽ ghép đôi; cá cái bơi trước đẻ trứng, cá đực bơi sau tưới tinh lên trứng.
-
Điều kiện sinh sản: Quá trình sinh sản của đa số loài cá chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố môi trường như nhiệt độ, độ mặn, oxygen hòa tan, thời tiết. Ví dụ, cá chép thường sinh sản khi nhiệt độ nước khoảng 20-25°C, hàm lượng oxygen hòa tan từ 6-8 mg/L, khu vực có giá thể là cây cỏ thủy sinh và nguồn nước mới như sau mưa.
-
Sức sinh sản: Cá có sức sinh sản tương đối cao do đặc tính đẻ trứng và thụ tinh ngoài ở môi trường nước, biểu hiện sự thích nghi cao với điều kiện môi trường sống.
-
-
Đặc điểm sinh sản của tôm:
-
Tuổi thành thục sinh dục: Được xác định dựa vào tuổi và khối lượng cơ thể. Ví dụ, tôm sú khoảng 8 tháng tuổi (90g ở tôm đực, 100g ở tôm cái); tôm thẻ chân trắng khoảng 10 tháng tuổi (40g ở tôm đực, 45g ở tôm cái).
-
Mùa sinh sản: Khác nhau tùy loài. Ví dụ, tôm sú đẻ quanh năm, tập trung vào tháng 3-4 và tháng 7-10; tôm thẻ chân trắng từ tháng 12 năm trước đến tháng 4 năm sau.
-
Phương thức sinh sản: Tôm sinh sản bằng hình thức giao vĩ và đẻ trứng. Tôm đực bắt cặp với tôm cái, đưa tinh trùng vào túi chứa tinh của tôm cái. Khi tôm cái đẻ, trứng sẽ được thụ tinh khi đi qua túi chứa tinh. Đối với tôm nước ngọt, trứng sau khi đẻ sẽ dính vào lông tơ ở đôi chân bụng của tôm mẹ và được giữ ở đó cho đến khi nở thành ấu trùng. Đa số các loài tôm nước mặn, trứng sau khi thụ tinh sẽ được phóng thích ra môi trường nước.
-
Điều kiện sinh sản: Trong tự nhiên, một số loài tôm có tập tính di cư sinh sản. Các cá thể tôm thành thục sinh sản sẽ bơi đến vùng có đặc điểm sinh thái phù hợp để sinh sản. Ví dụ, tôm càng xanh di cư ra vùng cửa sông nước lợ, độ mặn 12%; tôm sú di cư ra vùng biển nhiệt đới có độ sâu từ 50m đến 160m, độ mặn từ 28‰ đến 30‰ để sinh sản.
-
Sức sinh sản: Khác nhau tùy vào loài, kích cỡ, tình trạng sức khỏe và điều kiện sống. Tôm sú có sức sinh sản tuyệt đối từ 300.000 trứng đến 1.200.000 trứng/tôm cái trong điều kiện tự nhiên; từ 200.000 trứng đến 600.000 trứng/tôm cái trong điều kiện nhân tạo.
-
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức.
Đề thi trắc nghiệm
Câu 1. Mùa sinh sản của cá ở miền Bắc vào thời gian
A. Cuối mùa xuân
B. Đầu mùa xuân
C. Cuối mùa xuân, đầu mùa hè
D. Đầu mùa mưa
Câu 2. Mùa sinh sản của cá ở miền Nam vào thời gian
A. Cuối mùa xuân
B. Đầu mùa hè
C. Cuối mùa xuân, đầu mùa hè
D. Đầu mùa mưa
Câu 3. Điều kiện sinh sản của cá phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Nhiệt độ, độ mặn, oxygen
B. Nhiệt độ
C. Độ mặn
D. Oxygen
Câu 4. Có mấy cách tính sức sinh sản của cá?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 5. Sức sinh sản của cá như thế nào?
A. Cao
B. Thấp
C. Trung bình
D. Không xác định được
Câu 6. Tuổi thành thục sinh dục của tôm phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Tuổi
B. Khối lượng cơ thể
C. Tuổi và khối lượng cơ thể
D. Nhiệt độ môi trường
Câu 7. Kĩ thuật ương nuôi cá giống được chia làm mấy giai đoạn?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 8. Thời gian thả cá của giai đoạn ương nuôi từ cá bột lên cá hương là bao lâu?
A. Sáng sớm hoặc chiều muộn
B. Sáng sớm
C. Chiều muộn
D. Giữa trưa
Câu 9. Người ta sử dụng loại bể nào để ương nuôi tôm giống?
A. Bể xi măng, bể composite hoặc bể lót bạt
B. Bể xi măng
C. Bể composite
D. Bể lót bạt
Câu 10. Nước trong bể ương nuôi tôm giống và nước vận chuyển chênh lệch khoảng
A. Trên 5°C
B. Trên 8°C
C. Dưới 3°C
D. 10°C