Trắc nghiệm Công nghệ 12 Bài 25: Ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng trị bệnh thủy sản

Làm bài thi

Đề thi Trắc nghiệm Công nghệ 12 Chương 3: Nuôi trồng thủy sản – Bài 25: Ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh thủy sản là một phần quan trọng trong chương trình Công nghệ 12 – Cánh Diều.

Trong bài học này, học sinh sẽ tìm hiểu về:

1. Ứng dụng công nghệ sinh học trong chẩn đoán sớm bệnh thủy sản:

  • Kỹ thuật PCR (Polymerase Chain Reaction): Được sử dụng để phát hiện nhanh và chính xác các tác nhân gây bệnh ở thủy sản, giúp phòng ngừa hiệu quả và hạn chế dịch bệnh bùng phát.

  • Bộ kit chẩn đoán nhanh: Là dụng cụ tích hợp các thành phần cần thiết để phát hiện tác nhân gây bệnh trong mẫu bệnh phẩm một cách định tính, cho kết quả nhanh và dễ thực hiện tại hiện trường.

2. Ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất vắc-xin:

  • Sản xuất vắc-xin: Sử dụng công nghệ sinh học để tạo ra các loại vắc-xin phòng ngừa bệnh cho thủy sản, giúp tăng cường khả năng miễn dịch và giảm thiểu rủi ro dịch bệnh.

3. Ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất chế phẩm vi sinh:

  • Chế phẩm vi sinh: Sử dụng các vi sinh vật có lợi để phòng và trị bệnh cho thủy sản, cải thiện môi trường nuôi và tăng hiệu quả sản xuất.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức.

Câu 1. Phát hiện sớm bệnh thủy sản có tác dụng gì?
A. Phòng ngừa bệnh đạt hiệu quả cao, hạn chế dịch bệnh bùng phát, giảm thiểu thiệt hại cho người nuôi.
B. Phòng ngừa bệnh đạt hiệu quả cao.
C. Hạn chế dịch bệnh bùng phát
D. Giảm thiểu thiệt hại cho người nuôi

Câu 2. Có mấy ứng dụng công nghệ sinh học trong chẩn đoán sớm bệnh thủy sản?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4

Câu 3. Kĩ thuật PCR phát hiện sớm bệnh nào trên tôm?
A. Bệnh đầu vàng, bệnh đốm trắng, bệnh hoại tử cơ
B. Bệnh đầu vàng
C. Bệnh đốm trắng
D. Bệnh hoại tử cơ

Câu 4. Kĩ thuật PCR phát hiện sớm bệnh Herpesvirus ở:
A. Tôm, cá koi, cá trắm cỏ
B. Tôm
C. Cá koi
D. Cá trắm cỏ

Câu 5. Kĩ thuật PCR phát hiện sớm bệnh xuất huyết ở:
A. Tôm, cá koi, cá trắm cỏ
B. Tôm
C. Cá koi
D. Cá trắm cỏ

Câu 6. Quy trình phát hiện virus gây bệnh thủy sản bằng kĩ thuật PCR gồm mấy bước?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4

Câu 7. Ưu điểm của vaccine DNA là gì?
A. Tính ổn định cao, chi phí sản xuất thấp, tính an toàn cao.
B. Tính ổn định cao
C. Chi phí sản xuất thấp
D. Tính an toàn cao

Câu 8. Bước đầu tiên của quy trình sản xuất chế phẩm vi sinh phòng, trị bệnh thủy sản là
A. Phân lập, tuyển chọn chủng vi sinh vật có khả năng phòng, trị bệnh thuỷ sản.
B. Phân lập, tuyển chọn chủng vi sinh vật có khả năng phòng, trị bệnh thuỷ sản.
C. Nuôi cấy và nhân sinh khối các chủng vi sinh vật trong môi trường và điều kiện thích hợp.
D. Phối trộn sinh khối vi sinh vật với cơ chất thích hợp để tạo chế phẩm.

Câu 9. “Phối trộn sinh khối vi sinh vật với cơ chất thích hợp để tạo chế phẩm” thuộc bước bước nào của quy trình sản xuất chế phẩm vi sinh phòng, trị bệnh thủy sản?
A. Bước 3
B. Bước 1
C. Bước 2
D. Bước 4

Câu 10. Chế phẩm thảo dược
A. Có thể dùng để phòng bệnh
B. Có thể dùng để phòng bệnh
C. Không an toàn cho con người
D. Không thân thiện với môi trường

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: