Trắc nghiệm Toán 10 Bài 12: Tổng và hiệu của hai vectơ

Làm bài thi

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 12: Tổng và hiệu của hai vectơ là bài học tiếp nối chương Chương 5: Vectơ trong chương trình Toán lớp 10. Sau khi đã nắm vững khái niệm vectơ, bài học này giới thiệu các phép toán cơ bản nhất trên vectơ: phép cộng và phép trừ. Đây là những công cụ nền tảng để thực hiện các phép toán phức tạp hơn với vectơ và ứng dụng vectơ vào giải quyết các bài toán hình học và vật lý. Việc thành thạo phép cộng và phép trừ vectơ là bước quan trọng để làm chủ đại số vectơ.

Để đạt kết quả cao trong bài trắc nghiệm này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Quy tắc hình bình hành và quy tắc tam giác trong phép cộng vectơ.
  • Định nghĩa và cách thực hiện phép trừ hai vectơ.
  • Các tính chất của phép cộng vectơ: tính giao hoán, tính kết hợp, vectơ đối.
  • Biểu diễn hình học của tổng và hiệu hai vectơ.
  • Ứng dụng của phép cộng và phép trừ vectơ trong các bài toán hình học.

👉 Hãy cùng Dethitracnghiem.vn luyện tập và kiểm tra kỹ năng của bạn với bài trắc nghiệm sau! 🚀

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 12: Tổng và hiệu của hai vectơ

Câu 1: Cho hình bình hành ABCD. Vectơ \( \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} \) bằng vectơ nào sau đây?
A. \( \overrightarrow{AC} \)
B. \( \overrightarrow{BC} \)
C. \( \overrightarrow{CA} \)
D. \( \overrightarrow{DB} \)

Câu 2: Cho tam giác ABC. Vectơ \( \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BC} \) bằng vectơ nào sau đây?
A. \( \overrightarrow{AC} \)
B. \( \overrightarrow{CA} \)
C. \( \overrightarrow{CB} \)
D. \( \overrightarrow{BA} \)

Câu 3: Cho hình bình hành ABCD. Vectơ \( \overrightarrow{AB} – \overrightarrow{AD} \) bằng vectơ nào sau đây?
A. \( \overrightarrow{DB} \)
B. \( \overrightarrow{BD} \)
C. \( \overrightarrow{AC} \)
D. \( \overrightarrow{CA} \)

Câu 4: Cho ba điểm A, B, C bất kì. Vectơ \( \overrightarrow{CA} + \overrightarrow{AB} \) bằng vectơ nào sau đây?
A. \( \overrightarrow{CB} \)
B. \( \overrightarrow{BC} \)
C. \( \overrightarrow{AC} \)
D. \( \overrightarrow{BA} \)

Câu 5: Cho hình vuông ABCD tâm O. Vectơ \( \overrightarrow{OA} + \overrightarrow{OB} \) bằng vectơ nào sau đây?
A. \( \overrightarrow{OC} + \overrightarrow{OD} \)
B. \( \overrightarrow{CO} + \overrightarrow{DO} \)
C. \( \overrightarrow{AC} \)
D. \( \overrightarrow{BD} \)

Câu 6: Khẳng định nào sau đây là đúng với mọi vectơ \( \overrightarrow{a}, \overrightarrow{b} \)?
A. \( \overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} = \overrightarrow{b} + \overrightarrow{a} \)
B. \( \overrightarrow{a} – \overrightarrow{b} = \overrightarrow{b} – \overrightarrow{a} \)
C. \( \overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} = \overrightarrow{a} – \overrightarrow{b} \)
D. \( \overrightarrow{a} – \overrightarrow{b} = -(\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b}) \)

Câu 7: Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm BC. Vectơ \( \overrightarrow{AM} \) bằng vectơ nào sau đây?
A. \( \dfrac{1}{2}(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC}) \)
B. \( \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC} \)
C. \( \overrightarrow{AB} – \overrightarrow{AC} \)
D. \( \dfrac{1}{2}(\overrightarrow{AB} – \overrightarrow{AC}) \)

Câu 8: Cho hai vectơ \( \overrightarrow{a} \) và \( \overrightarrow{b} \) không cùng phương. Vectơ \( \overrightarrow{u} = \overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} \) có hướng là hướng của đường nào trong hình bình hành tạo bởi \( \overrightarrow{a} \) và \( \overrightarrow{b} \)?
A. Đường chéo hình bình hành.
B. Cạnh hình bình hành.
C. Đường cao hình bình hành.
D. Đường trung bình hình bình hành.

Câu 9: Cho hình bình hành ABCD. Tính \( \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BC} + \overrightarrow{CD} + \overrightarrow{DA} \).
A. \( \overrightarrow{0} \)
B. \( \overrightarrow{AC} \)
C. \( \overrightarrow{BD} \)
D. \( 2\overrightarrow{AC} \)

Câu 10: Cho hai vectơ \( \overrightarrow{a} \) và \( \overrightarrow{b} \). Vectơ \( \overrightarrow{a} – \overrightarrow{b} \) được gọi là vectơ:
A. Hiệu của hai vectơ \( \overrightarrow{a} \) và \( \overrightarrow{b} \).
B. Tổng của hai vectơ \( \overrightarrow{a} \) và \( \overrightarrow{b} \).
C. Tích của hai vectơ \( \overrightarrow{a} \) và \( \overrightarrow{b} \).
D. Thương của hai vectơ \( \overrightarrow{a} \) và \( \overrightarrow{b} \).

Câu 11: Cho tam giác ABC. Gọi I là trung điểm AB, J là trung điểm AC. Vectơ \( \overrightarrow{IJ} \) bằng vectơ nào sau đây?
A. \( \dfrac{1}{2}\overrightarrow{BC} \)
B. \( \dfrac{1}{2}\overrightarrow{CB} \)
C. \( 2\overrightarrow{BC} \)
D. \( 2\overrightarrow{CB} \)

Câu 12: Cho hình vuông ABCD. Tính \( |\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD}| \). Biết cạnh hình vuông bằng a.
A. \( a\sqrt{2} \)
B. \( a \)
C. \( 2a \)
D. \( a\sqrt{3} \)

Câu 13: Cho hai vectơ \( \overrightarrow{a} \) và \( \overrightarrow{b} \) cùng phương ngược chiều. Khi đó \( |\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b}| \) bằng:
A. \( ||\overrightarrow{a}| – |\overrightarrow{b}|| \)
B. \( |\overrightarrow{a}| + |\overrightarrow{b}| \)
C. \( \sqrt{|\overrightarrow{a}|^2 + |\overrightarrow{b}|^2} \)
D. \( \sqrt{|\overrightarrow{a}|^2 – |\overrightarrow{b}|^2} \)

Câu 14: Cho ba điểm A, B, C. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. \( \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BC} = \overrightarrow{AC} \)
B. \( \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{CA} = \overrightarrow{BC} \)
C. \( \overrightarrow{BA} + \overrightarrow{CB} = \overrightarrow{AC} \)
D. \( \overrightarrow{CA} + \overrightarrow{BC} = \overrightarrow{BA} \)

Câu 15: Cho hình chữ nhật ABCD. Tính \( \overrightarrow{CA} – \overrightarrow{CB} \).
A. \( \overrightarrow{BA} \)
B. \( \overrightarrow{AB} \)
C. \( \overrightarrow{DA} \)
D. \( \overrightarrow{AD} \)

Related Posts

×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: