Trắc nghiệm Toán 10 Bài 17: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu

Làm bài thi

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 17: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu là một phần quan trọng trong chương Chương 6: Thống kê của chương trình Toán lớp 10. Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm như số trung bình, trung vị, mốt là những công cụ thống kê cơ bản và mạnh mẽ, giúp chúng ta tóm tắt và hiểu được bản chất của một tập dữ liệu lớn. Bài học này sẽ trang bị cho học sinh kiến thức và kỹ năng để tính toán và ứng dụng các số đặc trưng này vào phân tích dữ liệu và đưa ra những nhận định có ý nghĩa. Nắm vững các số đặc trưng đo xu thế trung tâm là nền tảng quan trọng để tiếp tục học tập và ứng dụng thống kê trong nhiều lĩnh vực.

Để đạt điểm cao trong bài trắc nghiệm này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Khái niệm và ý nghĩa của số trung bình cộng (mean), trung vị (median), và mốt (mode).
  • Công thức tính số trung bình cộng cho mẫu số liệu không ghép lớp và ghép lớp.
  • Cách xác định trung vị và mốt của mẫu số liệu.
  • Ưu nhược điểm và ứng dụng của từng số đặc trưng trong các tình huống khác nhau.
  • Phân tích và so sánh các số đặc trưng đo xu thế trung tâm để đưa ra kết luận về mẫu số liệu.

👉 Hãy cùng Dethitracnghiem.vn thử sức với bài trắc nghiệm để kiểm tra khả năng phân tích dữ liệu của bạn! 🚀

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 17: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu

Câu 1: Số đặc trưng nào sau đây đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu?
A. Số trung bình cộng (Mean)
B. Độ lệch chuẩn (Standard Deviation)
C. Phương sai (Variance)
D. Khoảng biến thiên (Range)

Câu 2: Cho mẫu số liệu: 2, 3, 5, 8, 12. Số trung bình cộng của mẫu số liệu này là:
A. 6
B. 5
C. 8
D. 3

Câu 3: Cho mẫu số liệu: 3, 5, 5, 6, 8, 9. Trung vị của mẫu số liệu này là:
A. 5.5
B. 5
C. 6
D. 8

Câu 4: Cho mẫu số liệu: 2, 3, 3, 4, 4, 4, 5. Mốt của mẫu số liệu này là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5

Câu 5: Số trung bình cộng bị ảnh hưởng nhiều bởi yếu tố nào sau đây?
A. Giá trị ngoại lệ (Outliers)
B. Số lượng phần tử trong mẫu
C. Thứ tự sắp xếp của dữ liệu
D. Đơn vị đo của dữ liệu

Câu 6: Ưu điểm chính của trung vị so với số trung bình cộng là:
A. Không bị ảnh hưởng bởi giá trị ngoại lệ
B. Dễ tính toán hơn
C. Luôn là một giá trị trong mẫu số liệu
D. Phản ánh chính xác hơn xu thế trung tâm

Câu 7: Mốt thường được sử dụng để đo xu thế trung tâm của loại dữ liệu nào?
A. Dữ liệu định tính và dữ liệu định lượng rời rạc
B. Dữ liệu định lượng liên tục
C. Dữ liệu thứ tự
D. Mọi loại dữ liệu

Câu 8: Cho bảng phân bố tần số sau:

| Giá trị (x) | Tần số (n) |
|—|—|
| 2 | 3 |
| 4 | 5 |
| 6 | 2 |

Số trung bình cộng của mẫu số liệu này là:
A. 4
B. 3.8
C. 4.2
D. 5

Câu 9: Trong một lớp học, chiều cao trung bình của các bạn nam là 1.70m, chiều cao trung bình của các bạn nữ là 1.60m. Để tính chiều cao trung bình của cả lớp, ta cần biết thêm thông tin gì?
A. Số lượng học sinh nam và số lượng học sinh nữ
B. Chiều cao của bạn nam cao nhất và bạn nữ cao nhất
C. Chiều cao của bạn nam thấp nhất và bạn nữ thấp nhất
D. Độ lệch chuẩn chiều cao của nam và nữ

Câu 10: Khi mẫu số liệu có phân phối lệch phải, thường thì số nào có giá trị lớn nhất?
A. Số trung bình cộng (Mean)
B. Trung vị (Median)
C. Mốt (Mode)
D. Cả ba số bằng nhau

Câu 11: Cho mẫu số liệu: 1, 2, 3, 4, 5, 100. Số trung bình cộng của mẫu số liệu này là:
A. 21.83
B. 4
C. 3
D. 5

Câu 12: Với mẫu số liệu ở câu 11, trung vị là:
A. 3.5
B. 3
C. 4
D. 5

Câu 13: Với mẫu số liệu ở câu 11, mốt là:
A. Không có mốt
B. 4
C. 3
D. 100

Câu 14: Trong các số đặc trưng đo xu thế trung tâm, số nào luôn là một giá trị có trong mẫu số liệu (nếu có mốt)?
A. Mốt (Mode)
B. Trung vị (Median)
C. Số trung bình cộng (Mean)
D. Cả ba số trên

Câu 15: Khi nào thì nên sử dụng trung vị thay vì số trung bình cộng để đo xu thế trung tâm?
A. Khi mẫu số liệu có giá trị ngoại lệ
B. Khi mẫu số liệu có phân phối đối xứng
C. Khi mẫu số liệu có ít phần tử
D. Khi cần tính toán nhanh chóng

Related Posts

×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: