Trắc nghiệm Toán 10 Bài 18: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu là bài học cuối cùng của chương Chương 6: Thống kê trong chương trình Toán lớp 10. Tiếp nối việc tìm hiểu về xu thế trung tâm, bài học này trang bị cho học sinh các công cụ để đo lường mức độ “phân tán” hay “biến động” của dữ liệu. Các số đặc trưng đo mức độ phân tán giúp chúng ta đánh giá độ tin cậy của số trung bình, so sánh sự ổn định giữa các mẫu số liệu và hiểu rõ hơn về sự khác biệt trong tập dữ liệu. Nắm vững kiến thức về độ phân tán là bước hoàn thiện trong việc phân tích và diễn giải dữ liệu thống kê.
Để đạt điểm cao trong bài trắc nghiệm này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
- Khái niệm và ý nghĩa của khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị, phương sai và độ lệch chuẩn.
- Công thức tính khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị.
- Công thức tính phương sai và độ lệch chuẩn cho mẫu số liệu không ghép lớp và ghép lớp.
- Ý nghĩa và cách sử dụng các số đặc trưng đo độ phân tán trong phân tích dữ liệu.
- So sánh độ phân tán giữa các mẫu số liệu khác nhau.
👉 Hãy cùng Dethitracnghiem.vn hoàn thành bài trắc nghiệm cuối chương để tổng kết kiến thức về thống kê! 🚀
Trắc nghiệm Toán 10 Bài 18: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu
Câu 1: Số đặc trưng nào sau đây đo mức độ phân tán của mẫu số liệu?
A. Độ lệch chuẩn (Standard Deviation)
B. Số trung bình cộng (Mean)
C. Trung vị (Median)
D. Mốt (Mode)
Câu 2: Khoảng biến thiên của mẫu số liệu là hiệu giữa:
A. Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của mẫu
B. Tứ phân vị thứ ba và tứ phân vị thứ nhất
C. Số trung bình cộng và trung vị
D. Phương sai và độ lệch chuẩn
Câu 3: Khoảng tứ phân vị (IQR) được tính bằng công thức nào sau đây?
A. \( IQR = Q_3 – Q_1 \) (với \( Q_3 \) là tứ phân vị thứ ba, \( Q_1 \) là tứ phân vị thứ nhất)
B. \( IQR = Q_2 – Q_1 \)
C. \( IQR = Q_3 – Q_2 \)
D. \( IQR = Q_{max} – Q_{min} \)
Câu 4: Phương sai của mẫu số liệu đo lường:
A. Mức độ phân tán trung bình của các giá trị so với số trung bình cộng
B. Giá trị trung tâm của mẫu số liệu
C. Độ lệch tuyệt đối giữa các giá trị
D. Khoảng cách giữa giá trị lớn nhất và nhỏ nhất
Câu 5: Độ lệch chuẩn là căn bậc hai của:
A. Phương sai
B. Khoảng biến thiên
C. Khoảng tứ phân vị
D. Số trung bình cộng
Câu 6: Cho mẫu số liệu: 2, 4, 6, 8, 10. Khoảng biến thiên của mẫu số liệu này là:
A. 8
B. 4
C. 6
D. 5
Câu 7: Cho mẫu số liệu: 3, 5, 5, 6, 8, 9. Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu này là:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Câu 8: Phương sai của mẫu số liệu 1, 2, 3 là:
A. \( \dfrac{2}{3} \)
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 9: Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu 1, 2, 3 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) là:
A. Khoảng 0.82
B. Khoảng 1
C. Khoảng 1.41
D. Khoảng 1.73
Câu 10: Khi so sánh độ phân tán của hai mẫu số liệu có đơn vị đo khác nhau, ta nên sử dụng số đặc trưng nào?
A. Hệ số biến thiên (Coefficient of Variation)
B. Độ lệch chuẩn
C. Phương sai
D. Khoảng biến thiên
Câu 11: Giá trị nào sau đây luôn không âm?
A. Phương sai và độ lệch chuẩn
B. Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị
C. Số trung bình cộng và trung vị
D. Tất cả các số đặc trưng đo độ phân tán
Câu 12: Nếu tất cả các giá trị trong mẫu số liệu đều bằng nhau, thì độ lệch chuẩn bằng:
A. 0
B. 1
C. Bằng chính giá trị đó
D. Không xác định
Câu 13: Cho bảng phân bố tần số sau:
| Giá trị (x) | Tần số (n) |
|—|—|
| 1 | 2 |
| 3 | 4 |
| 5 | 2 |
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu này là:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Câu 14: Trong thống kê, các số đặc trưng đo độ phân tán giúp đánh giá:
A. Tính ổn định và độ tin cậy của số trung bình
B. Xu thế trung tâm của dữ liệu
C. Hình dạng phân phối của dữ liệu
D. Kích thước mẫu số liệu
Câu 15: Khi nào thì độ lệch chuẩn được ưa chuộng hơn phương sai trong việc đo độ phân tán?
A. Vì độ lệch chuẩn có cùng đơn vị đo với dữ liệu gốc
B. Vì phương sai khó tính toán hơn
C. Vì độ lệch chuẩn luôn nhỏ hơn phương sai
D. Vì phương sai không có ý nghĩa thực tế