Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

Làm bài thi

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp là bài học then chốt thuộc Chương 1: Mệnh đề và tập hợp trong chương trình Toán lớp 10. Sau khi đã nắm vững khái niệm về tập hợp, bài học này trang bị cho học sinh các công cụ để thao tác và kết hợp các tập hợp, mở ra khả năng ứng dụng tập hợp vào giải quyết nhiều bài toán khác nhau. Hiểu rõ các phép toán trên tập hợp giúp các em có nền tảng vững chắc cho các chương trình toán học cao hơn.

Để chinh phục được các câu hỏi trắc nghiệm trong bài này, các em cần nắm vững:

  • Định nghĩa và ký hiệu phép giao của hai tập hợp.
  • Định nghĩa và ký hiệu phép hợp của hai tập hợp.
  • Định nghĩa và ký hiệu phép hiệu của hai tập hợp và phần bù của một tập hợp.
  • Các tính chất cơ bản của các phép toán trên tập hợp và ứng dụng của chúng.
  • Biểu đồ Venn và ứng dụng trong các bài toán về phép toán tập hợp.

👉 Hãy cùng Dethitracnghiem.vn kiểm tra kiến thức của bạn với bài trắc nghiệm sau đây! 🚀

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

Câu 1: Cho hai tập hợp A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tập hợp giao \( A \cap B \) là:
A. {3, 4}
B. {1, 2}
C. {5, 6}
D. {1, 2, 3, 4, 5, 6}

Câu 2: Cho hai tập hợp C = {a, b, c} và D = {c, d, e}. Tập hợp hợp \( C \cup D \) là:
A. {a, b, c, d, e}
B. {c}
C. {a, b}
D. {d, e}

Câu 3: Cho tập hợp E = {1, 2, 3, 4, 5} và F = {2, 4}. Tập hợp hiệu \( E \setminus F \) là:
A. {1, 3, 5}
B. {2, 4}
C. { }
D. {1, 2, 3, 4, 5}

Câu 4: Cho tập hợp U = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8} là tập vũ trụ và G = {2, 4, 6, 8}. Tập hợp phần bù của G trong U, kí hiệu \( C_U G \) là:
A. {1, 3, 5, 7}
B. {2, 4, 6, 8}
C. { }
D. {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8}

Câu 5: Cho A = [-2; 3] và B = (1; 5). Tập hợp \( A \cap B \) là:
A. (1; 3]
B. [-2; 5)
C. [-2; 1]
D. (3; 5)

Câu 6: Cho X = (-∞; 2) và Y = [0; +∞). Tập hợp \( X \cup Y \) là:
A. R
B. [0; 2)
C. (-∞; 0)
D. [2; +∞)

Câu 7: Cho P = {x ∈ N | x là số chẵn và x < 10} và Q = {x ∈ N | x là bội của 3 và x < 10}. Tập hợp \( P \cap Q \) là:
A. {0, 6}
B. {2, 4, 8}
C. {3, 9}
D. {0, 2, 3, 4, 6, 8, 9}

Câu 8: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
A. \( A \cap B \subseteq A \cup B \)
B. \( A \cap B \subseteq A \)
C. \( A \subseteq A \cup B \)
D. \( A \setminus B \subseteq A \)

Câu 9: Cho tập A, B, C là các tập hợp. Phần gạch sọc trong biểu đồ Venn sau đây biểu diễn tập hợp nào? (Giả sử biểu đồ Venn 3 tập A, B, C và phần gạch sọc là phần thuộc A và B nhưng không thuộc C)
A. \( (A \cap B) \setminus C \)
B. \( (A \cup B) \setminus C \)
C. \( (A \cap C) \setminus B \)
D. \( (B \cap C) \setminus A \)

Câu 10: Cho tập hợp A có 5 phần tử, tập hợp B có 7 phần tử. Hỏi tập hợp \( A \cup B \) có thể có nhiều nhất bao nhiêu phần tử?
A. 12
B. 7
C. 5
D. 2

Câu 11: Cho tập hợp A = {1, 2, 3}. Tính số tập hợp X sao cho \( A \cap X = A \).
A. Vô số
B. 1
C. 2
D. 3

Câu 12: Cho tập hợp A, B. Biết \( n(A) = 10, n(B) = 8, n(A \cap B) = 5 \). Tính \( n(A \cup B) \).
A. 13
B. 23
C. 3
D. 18

Câu 13: Cho tập hợp A, B. Biết \( A \cup B = A \). Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. \( B \subseteq A \)
B. \( A \subseteq B \)
C. \( A = B \)
D. \( A \cap B = \emptyset \)

Câu 14: Cho tập hợp A, B. Biết \( A \setminus B = A \). Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. \( A \cap B = \emptyset \)
B. \( A \subseteq B \)
C. \( B \subseteq A \)
D. \( A = B \)

Câu 15: Lớp 10A có 40 học sinh, trong đó có 25 học sinh thích môn Toán, 20 học sinh thích môn Văn, 10 học sinh thích cả Toán và Văn. Hỏi lớp 10A có bao nhiêu học sinh không thích cả Toán và Văn?
A. 5
B. 10
C. 15
D. 20

Related Posts

×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: