Trắc nghiệm Toán 9 – Bài 19: Phương trình bậc hai một ẩn
Bài 19: Phương trình bậc hai một ẩn là một trong những nội dung then chốt của chương trình Toán 9, thuộc Chương 6: Hàm số \(y = ax^2\) (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn. Phương trình bậc hai không chỉ là một công cụ toán học mạnh mẽ mà còn có rất nhiều ứng dụng trong khoa học, kỹ thuật và đời sống thực tế.
Trong đề trắc nghiệm này, học sinh sẽ được kiểm tra kiến thức về:
✔️ Nhận dạng phương trình bậc hai một ẩn và các dạng đặc biệt của nó.
✔️ Các phương pháp giải phương trình bậc hai: phân tích thành nhân tử, công thức nghiệm tổng quát, biệt thức delta.
✔️ Ứng dụng phương trình bậc hai trong giải toán và các bài toán liên quan.
👉 Hãy cùng Dethitracnghiem.vn thử sức với đề thi này và chinh phục phương trình bậc hai nhé! 🚀
Trắc nghiệm Toán 9 – Bài 19: Phương trình bậc hai một ẩn
1.Phương trình nào sau đây là phương trình bậc hai một ẩn?
A.\( 2x^2 – 3x + 1 = 0 \)
B.\( x – 5 = 0 \)
C.\( x^3 + 2x = 0 \)
D.\( \dfrac{1}{x^2} + x = 2 \)
2.Trong phương trình bậc hai \( ax^2 + bx + c = 0 \), hệ số \( a \) phải thỏa mãn điều kiện:
A.\( a \geq 0 \)
B.\( a \leq 0 \)
C.\( a \neq 0 \)
D.\( a = 0 \)
3.Phương trình nào sau đây là phương trình bậc hai khuyết hệ số \( b \)?
A.\( x^2 – 2x = 0 \)
B.\( 3x^2 + 5 = 0 \)
C.\( 2x^2 – x + 1 = 0 \)
D.\( x^2 = 0 \)
4.Phương trình \( x^2 – 4 = 0 \) có nghiệm là:
A.\( x = 2 \)
B.\( x = -2 \)
C.\( x = 2 \) và \( x = -2 \)
D.Vô nghiệm
5.Phương trình \( x^2 – 2x = 0 \) có nghiệm là:
A.\( x = 0 \) và \( x = 2 \)
B.\( x = 0 \) và \( x = -2 \)
C.\( x = 2 \)
D.\( x = -2 \)
6.Biệt thức \( \Delta \) của phương trình \( x^2 – 4x + 3 = 0 \) là:
A.\( -4 \)
B.\( 0 \)
C.\( 4 \)
D.\( 16 \)
7.Phương trình nào sau đây có biệt thức \( \Delta > 0 \)?
A.\( x^2 + 2x + 1 = 0 \)
B.\( x^2 – 3x + 2 = 0 \)
C.\( x^2 + x + 1 = 0 \)
D.\( 2x^2 + 4x + 5 = 0 \)
8.Phương trình bậc hai có nghiệm kép khi biệt thức \( \Delta \) bằng:
A.\( \Delta > 0 \)
B.\( \Delta < 0 \)
C.\( \Delta = 0 \)
D.\( \Delta \neq 0 \)
9.Phương trình bậc hai vô nghiệm khi biệt thức \( \Delta \) như thế nào?
A.\( \Delta > 0 \)
B.\( \Delta < 0 \)
C.\( \Delta = 0 \)
D.\( \Delta \geq 0 \)
10.Công thức nghiệm của phương trình bậc hai \( ax^2 + bx + c = 0 \) khi \( \Delta \geq 0 \) là:
A.\( x = \dfrac{-b \pm \sqrt{\Delta}}{a} \)
B.\( x = \dfrac{b \pm \sqrt{\Delta}}{2a} \)
C.\( x = \dfrac{-b \pm \sqrt{\Delta}}{2a} \)
D.\( x = \dfrac{b \pm \sqrt{|\Delta|}}{2a} \)
11.Nghiệm của phương trình \( x^2 – 5x + 4 = 0 \) là:
A.\( x = 1 \)
B.\( x = 4 \)
C.\( x = 1 \) và \( x = 4 \)
D.Vô nghiệm
12.Phương trình \( 2x^2 + 4x + 2 = 0 \) có nghiệm kép là:
A.\( x = 1 \)
B.\( x = -1 \)
C.\( x = 2 \)
D.\( x = -2 \)
13.Phương trình \( x^2 + 2x + 3 = 0 \) có bao nhiêu nghiệm?
A.Hai nghiệm phân biệt
B.Nghiệm kép
C.Một nghiệm
D.Vô nghiệm
14.Để giải phương trình \( x^2 – 6x + 9 = 0 \) ta có thể dùng phương pháp nào sau đây?
A.Công thức nghiệm
B.Phân tích thành nhân tử
C.Nhẩm nghiệm
D.Cả A, B, C đều được
15.Phương trình nào sau đây tương đương với phương trình \( x^2 – 3x + 2 = 0 \)?
A.\( 2x^2 – 6x + 2 = 0 \)
B.\( (x – 1)(x – 3) = 0 \)
C.\( (x – 1)(x – 2) = 0 \)
D.\( x(x – 3) + 2 = 0 \)