Trắc nghiệm Toán 9 – Bài 22: Bảng tần số và biểu đồ tần số
Bài 22: Bảng tần số và biểu đồ tần số là những công cụ thống kê cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán 9, thuộc Chương 7: Tần số và tần số tương đối. Nắm vững cách lập và đọc bảng tần số, biểu đồ tần số giúp học sinh có khả năng phân tích, biểu diễn và hiểu được các dữ liệu thống kê trong học tập và đời sống.
Trong đề trắc nghiệm này, học sinh sẽ được kiểm tra kiến thức về:
✔️ Khái niệm bảng tần số, cách lập bảng tần số từ dãy số liệu thống kê.
✔️ Các loại biểu đồ tần số thường gặp: biểu đồ đoạn thẳng (đa giác tần số), biểu đồ cột.
✔️ Đọc và phân tích thông tin từ bảng tần số và biểu đồ tần số, nhận xét về sự phân phối của dữ liệu.
👉 Hãy cùng Dethitracnghiem.vn thử sức với đề thi này và rèn luyện kỹ năng thống kê nhé! 🚀
Trắc nghiệm Toán 9 – Bài 22: Bảng tần số và biểu đồ tần số
1.Bảng tần số dùng để làm gì?
A.Tính trung bình cộng của dữ liệu
B.Liệt kê các giá trị và tần số tương ứng của chúng
C.Sắp xếp dữ liệu theo thứ tự
D.Tính độ lệch chuẩn của dữ liệu
2.Trong bảng tần số, “tần số” của một giá trị có nghĩa là:
A.Giá trị lớn nhất trong dãy số liệu
B.Giá trị nhỏ nhất trong dãy số liệu
C.Số lần giá trị đó xuất hiện trong dãy số liệu
D.Tổng của tất cả các giá trị trong dãy số liệu
3.Biểu đồ tần số hình cột dùng để biểu diễn:
A.Mối quan hệ giữa hai đại lượng
B.Tần số của các giá trị rời rạc
C.Sự biến thiên của dữ liệu theo thời gian
D.Tỉ lệ phần trăm của các giá trị
4.Biểu đồ tần số dạng đa giác (đường gấp khúc) thường dùng để biểu diễn:
A.Tần số của các giá trị không liên tục
B.Tần số của các giá trị liên tục hoặc rời rạc
C.Tỉ lệ phần trăm của các giá trị
D.Mối quan hệ giữa các giá trị
5.Trong biểu đồ tần số hình cột, trục hoành biểu diễn:
A.Tần số
B.Các giá trị
C.Tỉ lệ phần trăm
D.Tổng tần số
6.Trong biểu đồ tần số dạng đa giác, trục tung biểu diễn:
A.Tần số
B.Các giá trị
C.Tỉ lệ phần trăm
D.Tổng tần số
7.Tổng các tần số trong bảng tần số luôn bằng:
A.Số giá trị khác nhau trong dãy số liệu
B.Giá trị lớn nhất trong dãy số liệu
C.Tổng số các số liệu trong dãy
D.Giá trị trung bình của dãy số liệu
8.Để lập bảng tần số, bước đầu tiên cần làm là:
A.Tính tần số của mỗi giá trị
B.Liệt kê các giá trị khác nhau trong dãy số liệu
C.Sắp xếp các giá trị theo thứ tự
D.Vẽ biểu đồ tần số
9.Giá trị nào có tần số lớn nhất trong bảng tần số được gọi là:
A.Trung bình cộng
B.Trung vị
C.Mốt (Mode)
D.Giá trị trung tâm
10.Khi quan sát biểu đồ tần số, ta có thể nhận biết được:
A.Trung bình cộng của dữ liệu
B.Trung vị của dữ liệu
C.Sự phân phối của dữ liệu và giá trị có tần số cao
D.Độ lệch chuẩn của dữ liệu
11.Cho dãy số liệu: 2, 3, 3, 4, 4, 4, 5, 5. Giá trị 4 có tần số là:
A.2
B.8
C.3
D.4
12.Cho bảng tần số, biết tổng tần số là 20. Nếu tần số của giá trị x = 5 là 8, thì tần số tương đối của giá trị x = 5 là:
A.8
B.20
C.40%
D.Không tính được tần số tương đối chỉ từ tần số
13.Biểu đồ nào sau đây thích hợp để so sánh tần số của các môn thể thao yêu thích trong lớp?
A.Biểu đồ cột
B.Biểu đồ đoạn thẳng (đa giác tần số)
C.Biểu đồ hình tròn
D.Biểu đồ đường
14.Trong bảng tần số, các giá trị được ghi ở:
A.Hàng hoặc cột giá trị
B.Hàng hoặc cột tần số
C.Ô tổng tần số
D.Cuối bảng
15.Khi biểu diễn tần số bằng biểu đồ đoạn thẳng (đa giác tần số), các điểm được nối với nhau bằng:
A.Đường cong
B.Đoạn thẳng
C.Đường gấp khúc kín
D.Đường thẳng vuông góc