Trắc nghiệm Toán 9 – Bài 25: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu
Bài 25: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu là những khái niệm cơ bản mở đầu chương trình Toán 9, thuộc Chương 8: Xác suất của biến cố trong một số mô hình xác suất đơn giản. Hiểu rõ về phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu là bước đầu tiên để học sinh tiếp cận và làm quen với các bài toán về xác suất một cách bài bản.
Trong đề trắc nghiệm này, học sinh sẽ được kiểm tra kiến thức về:
✔️ Định nghĩa phép thử ngẫu nhiên và các đặc điểm của phép thử ngẫu nhiên.
✔️ Khái niệm không gian mẫu của một phép thử ngẫu nhiên.
✔️ Xác định không gian mẫu cho các phép thử ngẫu nhiên đơn giản trong thực tế.
👉 Hãy cùng Dethitracnghiem.vn thử sức với đề thi này và bắt đầu hành trình khám phá thế giới xác suất nhé! 🚀
Trắc nghiệm Toán 9 – Bài 25: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu
1.Phép thử ngẫu nhiên là phép thử:
A.Mà ta biết chắc chắn kết quả
B.Mà ta không thể biết trước kết quả, mặc dù đã biết tập hợp các kết quả có thể xảy ra
C.Luôn cho ra một kết quả duy nhất
D.Không thể thực hiện được trong thực tế
2.Trong các phép thử sau, phép thử nào là phép thử ngẫu nhiên?
A.Đun nước đến 100 độ C
B.Thả một viên đá xuống nước
C.Gieo một con xúc xắc
D.Trồng một hạt đậu xanh và quan sát sự nảy mầm
3.Không gian mẫu của một phép thử ngẫu nhiên là:
A.Một kết quả duy nhất có thể xảy ra của phép thử
B.Tập hợp tất cả các kết quả không thể xảy ra của phép thử
C.Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử
D.Một tập hợp con các kết quả có thể xảy ra của phép thử
4.Kí hiệu thường dùng để kí hiệu không gian mẫu là:
A.A
B.B
C.C
D.\( \Omega \)
5.Gieo một đồng xu một lần. Không gian mẫu của phép thử này là:
A.\( \{S\} \)
B.\( \{N\} \)
C.\( \{S; N\} \)
D.\( \{1; 2\} \)
6.Gieo một con xúc xắc sáu mặt một lần. Số phần tử của không gian mẫu là:
A.3
B.4
C.5
D.6
7.Chọn ngẫu nhiên một viên bi từ hộp có 3 bi xanh và 2 bi đỏ. Không gian mẫu của phép thử này là:
A.\( \{Xanh\} \)
B.\( \{Đỏ\} \)
C.\( \{2; 3\} \)
D.\( \{Bi xanh; Bi đỏ\} \)
8.Thực hiện phép thử “Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên nhỏ hơn 5”. Không gian mẫu là:
A.\( \{1; 2; 3; 4\} \)
B.\( \{0; 1; 2; 3; 4\} \)
C.\( \{1; 2; 3; 4; 5\} \)
D.\( \{0; 1; 2; 3; 4; 5\} \)
9.Trong phép thử gieo một đồng xu 2 lần liên tiếp, kết quả “Mặt sấp xuất hiện ở cả hai lần gieo” là:
A.Không gian mẫu
B.Biến cố chắc chắn
C.Một kết quả có thể xảy ra
D.Biến cố không thể
10.Số phần tử của không gian mẫu khi gieo đồng xu 2 lần liên tiếp là:
A.2
B.3
C.4
D.5
11.Trong phép thử gieo xúc xắc 2 lần liên tiếp, kết quả “Tổng số chấm trên hai mặt là 7” là:
A.Không gian mẫu
B.Biến cố chắc chắn
C.Một biến cố có thể xảy ra
D.Biến cố không thể
12.Số phần tử của không gian mẫu khi gieo xúc xắc 2 lần liên tiếp là:
A.6
B.12
C.24
D.36
13.Chọn ngẫu nhiên một tháng trong năm. Không gian mẫu có bao nhiêu phần tử?
A.4
B.7
C.12
D.30
14.Chọn ngẫu nhiên một ngày trong tuần. Không gian mẫu là:
A.\( \{1; 2; 3; 4; 5; 6; 7\} \)
B.\( \{Thứ 2; Thứ 3; Thứ 4; Thứ 5; Thứ 6; Thứ 7; Chủ nhật\} \)
C.\( \{Thứ hai; Thứ ba; Thứ tư; Thứ năm; Thứ sáu; Thứ bảy; Chủ nhật\} \)
D.\( \{Thứ hai; Ba; Tư; Năm; Sáu; Bảy; CN\} \)
15.Trong các phép thử sau, phép thử nào có không gian mẫu là vô hạn phần tử?
A.Gieo một đồng xu 10 lần
B.Gieo một xúc xắc 20 lần
C.Đo chiều cao của một người
D.Đếm số học sinh trong một lớp