Trắc nghiệm Toán 9: Bài tập cuối chương 1 là một đề thi tổng hợp kiến thức thuộc Chương 1 – Phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn trong chương trình Toán 9.
Đề thi này giúp bạn ôn tập và kiểm tra lại toàn bộ kiến thức đã học trong chương 1, bao gồm khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn, hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn, các phương pháp giải hệ phương trình và ứng dụng giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. Các trọng tâm ôn tập bao gồm:
-
Củng cố khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
-
Nắm vững các phương pháp giải hệ phương trình: phương pháp thế và phương pháp cộng đại số.
-
Vận dụng linh hoạt kiến thức để giải các bài tập tổng hợp và bài toán thực tế.
👉 Hãy cùng Dethitracnghiem.vn bước vào bài kiểm tra cuối chương 1 để đánh giá năng lực của bản thân nhé!
Trắc nghiệm Toán 9: Bài tập cuối chương 1
1.Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn?
A.\( x + 2y^2 = 3 \)
B.\( \dfrac{x}{y} – 1 = 0 \)
C.\( 3x – \sqrt{y} = 5 \)
D.\( -2x + y + 4 = 0 \)
2.Cặp số \( (x; y) = (-1; 2) \) là nghiệm của phương trình nào sau đây?
A.\( 2x – y = 0 \)
B.\( x + 3y = 5 \)
C.\( -x + 2y = 5 \)
D.\( 3x + y = 1 \)
3.Hệ phương trình \( \begin{cases} x – y = 3 \\ 2x – 2y = 6 \end{cases} \) có bao nhiêu nghiệm?
A.Vô nghiệm
B.Một nghiệm duy nhất
C.Hai nghiệm
D.Vô số nghiệm
4.Hệ phương trình \( \begin{cases} x + 2y = 4 \\ 3x + 6y = 5 \end{cases} \) có bao nhiêu nghiệm?
A.Vô nghiệm
B.Một nghiệm duy nhất
C.Hai nghiệm
D.Vô số nghiệm
5.Hệ phương trình \( \begin{cases} 2x + y = 3 \\ x – y = 0 \end{cases} \) có nghiệm là:
A.\( (1; 1) \)
B.\( (1; 1) \)
C.\( (2; 1) \)
D.\( (1; 2) \)
6.Để giải hệ \( \begin{cases} x – y = 7 \\ 2x + 3y = 4 \end{cases} \) bằng phương pháp cộng đại số, ta nên nhân phương trình thứ nhất với:
A.2
B.-2
C.3
D.-3
7.Cho hệ phương trình \( \begin{cases} x + my = 2 \\ mx – y = 3 \end{cases} \). Với giá trị nào của \( m \) thì hệ vô nghiệm?
A.\( m = 1 \)
B.\( m = -1 \)
C.\( m = 0 \)
D.Không có giá trị \( m \) nào
8.Hai số có tổng bằng 35 và tỉ số của hai số đó là \( \dfrac{3}{4} \). Số bé là:
A.20
B.15
C.25
D.10
9.Một người mua 2 kg táo và 3 kg cam hết 105 nghìn đồng. Nếu mua 3 kg táo và 5 kg cam thì hết 170 nghìn đồng. Giá 1 kg táo là:
A.20 nghìn đồng
B.25 nghìn đồng
C.30 nghìn đồng
D.35 nghìn đồng
10.Nghiệm của hệ phương trình \( \begin{cases} \dfrac{x}{2} + \dfrac{y}{3} = 2 \\ x – y = 1 \end{cases} \) là:
A.\( (2; 1) \)
B.\( (3; 2) \)
C.\( (4; 3) \)
D.\( (5; 4) \)
11.Trong hệ phương trình \( \begin{cases} ax + by = c \\ a’x + b’y = c’ \end{cases} \), nếu \( \dfrac{a}{a’} = \dfrac{b}{b’} \neq \dfrac{c}{c’} \) thì hệ:
A.Vô nghiệm
B.Có nghiệm duy nhất
C.Có vô số nghiệm
D.Có hai nghiệm
12.Phương trình \( 0x + (m-1)y = 5 \) là phương trình bậc nhất hai ẩn khi:
A.\( m = 1 \)
B.\( m \neq 1 \)
C.\( m = 0 \)
D.Với mọi \( m \)
13.Hệ phương trình nào sau đây tương đương với hệ \( \begin{cases} x + y = 2 \\ x – y = 0 \end{cases} \)?
A.\( \begin{cases} 2x + 2y = 4 \\ 2x – 2y = 1 \end{cases} \)
B.\( \begin{cases} 2x + 2y = 4 \\ 3x – 3y = 0 \end{cases} \)
C.\( \begin{cases} x + 2y = 3 \\ x – y = 0 \end{cases} \)
D.\( \begin{cases} x + y = 2 \\ x – 2y = -2 \end{cases} \)
14.Cho hệ phương trình \( \begin{cases} x + y = 5 \\ 2x + 2y = m \end{cases} \). Hệ có nghiệm khi:
A.\( m \neq 10 \)
B.\( m = 10 \)
C.\( m < 10 \)
D.Với mọi \( m \)
15.Điểm \( A(2; 3) \) thuộc đường thẳng \( d: ax + by = 5 \). Khẳng định nào sau đây đúng?
A.\( 2a + 3b = 0 \)
B.\( 2a + 3b = 5 \)
C.\( 3a + 2b = 5 \)
D.\( 3a + 2b = 0 \)