Trắc nghiệm Toán 9: Bài tập cuối chương 8
Bài tập cuối chương 8 là bài kiểm tra tổng hợp kiến thức quan trọng thuộc chương trình Toán 9, chương Chương 8: Xác suất của biến cố trong một số mô hình xác suất đơn giản. Đề thi này giúp bạn ôn tập và củng cố toàn diện các kiến thức đã học về phép thử ngẫu nhiên, không gian mẫu và xác suất của biến cố.
Trong đề trắc nghiệm này, học sinh sẽ được kiểm tra kiến thức về:
✔️ Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu: nhận biết và xác định không gian mẫu cho các phép thử đơn giản.
✔️ Biến cố và các loại biến cố: phân biệt biến cố, biến cố chắc chắn, biến cố không thể.
✔️ Xác suất của biến cố: tính xác suất của biến cố trong các mô hình xác suất đồng khả năng.
👉 Hãy cùng Dethitracnghiem.vn bước vào bài kiểm tra cuối chương 8 để tổng kết kiến thức về xác suất nhé! 🚀
Trắc nghiệm Toán 9: Bài tập cuối chương 8
1.Trong các phép thử sau, phép thử nào **không** phải là phép thử ngẫu nhiên?
A.Mặt Trời mọc ở hướng Đông
B.Gieo một đồng xu
C.Chọn một số ngẫu nhiên từ tập hợp số tự nhiên nhỏ hơn 10
D.Lấy ngẫu nhiên một lá bài từ bộ bài tú lơ khơ
2.Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của một phép thử ngẫu nhiên được gọi là:
A.Biến cố
B.Không gian mẫu
C.Biến cố chắc chắn
D.Biến cố không thể
3.Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Biến cố “Mặt xuất hiện là mặt có số chấm lớn hơn 6” là biến cố gì?
A.Biến cố ngẫu nhiên
B.Biến cố có thể
C.Biến cố không thể
D.Biến cố chắc chắn
4.Gieo một đồng xu cân đối và đồng chất. Biến cố “Mặt sấp hoặc mặt ngửa xuất hiện” là biến cố gì?
A.Biến cố ngẫu nhiên
B.Biến cố có thể
C.Biến cố không thể
D.Biến cố chắc chắn
5.Xác suất của một biến cố E được tính theo công thức:
A.\( P(E) = n(\Omega) \cdot n(E) \)
B.\( P(E) = n(\Omega) + n(E) \)
C.\( P(E) = \dfrac{n(E)}{n(\Omega)} \)
D.\( P(E) = \dfrac{n(\Omega)}{n(E)} \)
6.Trong hộp có 10 viên bi, trong đó có 4 bi xanh. Lấy ngẫu nhiên một viên bi. Xác suất lấy được bi xanh là:
A.\( \dfrac{6}{10} \)
B.\( \dfrac{4}{10} \)
C.\( \dfrac{10}{4} \)
D.\( \dfrac{1}{10} \)
7.Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất để mặt có số chấm là số nguyên tố xuất hiện là:
A.\( \dfrac{1}{6} \)
B.\( \dfrac{1}{3} \)
C.\( \dfrac{1}{2} \)
D.\( \dfrac{2}{3} \)
8.Chọn ngẫu nhiên một tháng trong năm. Xác suất để chọn được tháng có 31 ngày là:
A.\( \dfrac{1}{12} \)
B.\( \dfrac{5}{12} \)
C.\( \dfrac{7}{12} \)
D.\( \dfrac{1}{2} \)
9.Trong một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 10 học sinh giỏi. Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh. Xác suất chọn được học sinh không giỏi là:
A.\( \dfrac{1}{3} \)
B.\( \dfrac{2}{3} \)
C.\( \dfrac{10}{30} \)
D.\( \dfrac{30}{10} \)
10.Gieo đồng thời hai đồng xu cân đối và đồng chất. Xác suất để cả hai đồng xu đều xuất hiện mặt ngửa là:
A.\( \dfrac{1}{2} \)
B.\( \dfrac{1}{3} \)
C.\( \dfrac{1}{4} \)
D.\( \dfrac{2}{3} \)
11.Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên có một chữ số. Xác suất để chọn được số lẻ là:
A.\( \dfrac{4}{9} \)
B.\( \dfrac{5}{9} \)
C.\( \dfrac{1}{2} \)
D.\( \dfrac{4}{10} \)
12.Trong hộp có 5 bi xanh, 3 bi đỏ và 2 bi vàng. Lấy ngẫu nhiên 1 bi. Xác suất lấy được bi đỏ hoặc bi vàng là:
A.\( \dfrac{3}{10} \)
B.\( \dfrac{2}{10} \)
C.\( \dfrac{5}{10} \)
D.\( \dfrac{8}{10} \)
13.Gieo một con xúc xắc hai lần. Xác suất để tổng số chấm trên hai lần gieo là 12 là:
A.\( \dfrac{1}{6} \)
B.\( \dfrac{1}{12} \)
C.\( \dfrac{1}{36} \)
D.\( \dfrac{2}{36} \)
14.Chọn ngẫu nhiên một ngày cuối tuần. Xác suất để chọn được ngày Chủ nhật là:
A.\( \dfrac{1}{5} \)
B.\( \dfrac{1}{6} \)
C.\( \dfrac{1}{2} \)
D.\( \dfrac{2}{7} \)
15.Trong các giá trị sau, giá trị nào không thể là xác suất của một biến cố?
A.0
B.1
C.\( \dfrac{1}{2} \)
D.1.5

Thảo Linh là một tác giả và biên tập viên giàu kinh nghiệm tại DeThiTracNghiem.vn, chuyên cung cấp các bộ đề thi thử trắc nghiệm chất lượng cao, giúp học sinh và sinh viên ôn tập hiệu quả. Với sự am hiểu sâu rộng về giáo dục và kỹ năng biên soạn nội dung học thuật, Thảo Linh đã đóng góp nhiều bài viết giá trị, giúp người học tiếp cận kiến thức một cách hệ thống và dễ hiểu.