Đề thi chính thức tốt nghiệp THPT 2019 môn Hóa học Bộ GD&ĐT là một trong những đề thi thuộc Trắc nghiệm thi thử Tốt nghiệp THPT năm 2025 trong chương trình Tổng hợp đề thi thử môn Hóa học THPT.
Kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019 tiếp tục áp dụng hình thức trắc nghiệm 100% đối với môn Hóa học, với thời gian làm bài 50 phút và tổng số 40 câu hỏi. Đề thi được đánh giá có độ phân hóa tốt, đảm bảo mục tiêu kép: xét tốt nghiệp THPT và làm căn cứ tuyển sinh vào các trường đại học, cao đẳng.
Các kiến thức cần biết để giải đề bao phủ chủ yếu chương trình Hóa học lớp 12, đặc biệt là: este – lipit, amin – amino axit – protein, polime, điện phân, cân bằng phản ứng oxi hóa – khử, cùng các bài toán liên quan đến hợp kim, hỗn hợp muối, tổng hợp vô cơ – hữu cơ. Ngoài ra, một số câu hỏi liên hệ kiến thức lớp 11 như phản ứng trao đổi ion, tính chất của axit – bazơ cũng xuất hiện để đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức.
Các trọng tâm cần nắm trong đề 2019 là: sử dụng thành thạo các phương pháp giải nhanh như bảo toàn khối lượng, bảo toàn mol electron, sơ đồ tư duy phản ứng, cùng kỹ năng đọc hiểu dữ liệu và vận dụng công thức linh hoạt trong các câu hỏi tính toán.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
- Số trang: 4 trang
- Hình thức: 100% trắc nghiệm
- Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề thi chính thức tốt nghiệp THPT 2019 môn Hóa học Bộ GD&ĐT
Câu 41: Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
A. NaOH.
B. H₂NCH₂COOH.
C. HCl.
D. CH₃NH₂.
Câu 42: Công thức của axit oleic là
A. C₂H₅COOH.
B. HCOOH.
C. CH₃COOH.
D. C₁₇H₃₃COOH.
Câu 43: Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al(OH)₃?
A. NaNO₃.
B. KCl.
C. MgCl₂.
D. NaOH.
Câu 44: Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HCl?
A. Al.
B. Ag.
C. Mg.
D. Zn.
Câu 45: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
A. Mg.
B. Ca.
C. Cu.
D. Na.
Câu 46: Crom tác dụng với lưu huỳnh (đun nóng), thu được sản phẩm là
A. CrS.
B. CrSO₄.
C. Cr₂(SO₄)₃.
D. Cr₂S₃.
Câu 47: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Fructozo.
B. Glucozo.
C. Tinh bột.
D. Saccarozo.
Câu 48: Chất nào sau đây được dùng để khử chua đất trồng nông nghiệp?
A. CaO.
B. Ca(NO₃)₂.
C. CaCl₂.
D. CaSO₄.
Câu 49: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo?
A. Tơ nitron.
B. Tơ xenlulozo axetat.
C. Tơ tằm.
D. Tơ capron.
Câu 50: Chất dễ cháy trong khí biogas là
A. CO₂.
B. CH₄.
C. N₂.
D. Cl₂.
Câu 51: Kim loại nào sau đây tan trong nước ở điều kiện thường?
A. Na.
B. Cu.
C. Al.
D. Fe.
Câu 52: Công thức hóa học của sắt(II) clorua là
A. Fe₂(SO₄)₃.
B. FeSO₄.
C. FeCl₂.
D. FeCl₃.
Câu 53: Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học?
A. Nhúng thanh Zn vào dung dịch hỗn hợp gồm CuSO₄ và H₂SO₄.
B. Đốt dây Mg trong bình đựng khí O₂.
C. Nhúng thanh Fe vào dung dịch HNO₃ loãng.
D. Cho mẩu Cu vào dung dịch HNO₃ loãng.
Câu 54: Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO₄ dư, thu được 19,2 gam Cu. Giá trị của m là
A. 11,2.
B. 14,0.
C. 8,4.
D. 16,8.
Câu 55: Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí O₂ dư, thu được 10,2 gam Al₂O₃. Giá trị của m là
A. 5,4.
B. 3,6.
C. 2,7.
D. 4,8.
Câu 56: Tên của X và Y lần lượt là
A. fructozo và saccarozo.
B. saccarozo và glucozo.
C. saccarozo và xenlulozo.
D. glucozo và fructozo.
Câu 57: Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt(III)?
A. Cho Fe vào dung dịch CuSO₄.
B. Cho Fe(OH)₂ vào dung dịch H₂SO₄ loãng.
C. Đốt dây Fe trong bình khí Cl₂ dư.
D. Cho Fe vào dung dịch HCl.
Câu 58: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
B. Tơ visco thuộc loại tơ tổng hợp.
C. Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo.
D. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
Câu 59: Cặp dung dịch chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra chất khí?
A. NH₄Cl và AgNO₃.
B. NaOH và H₂SO₄.
C. Ba(OH)₂ và (NH₄)₂CO₃.
D. Na₂CO₃ và KOH.
Câu 60: Số nguyên tử hidro trong phân tử X là
A. 7.
B. 5.
C. 9.
D. 11.
Câu 61: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri axetat?
A. CH₃COOCH₃.
B. HCOOCH₃.
C. C₂H₅COOC₂H₅.
D. HCOOC₂H₅.
Câu 62: Cho 2 ml chất lỏng X vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt, sau đó thêm từ từ giọt dung dịch H₂SO₄ đặc, lắc đều. Đun nóng hỗn hợp, sinh ra hidrocarbon làm nhạt màu dung dịch KMnO₄. Chất X là
A. andehit axetic.
B. ancol metylic.
C. ancol etylic.
D. axit axetic.
Câu 63: Đun nóng 100 ml dung dịch glucozo a (mol/l) với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của a là
A. 0,2.
B. 1.
C. 0,1.
D. 0,5.
Câu 64: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính.
B. Phân tử Gly-Ala-Val có 6 nguyên tử oxi.
C. Valin tan được tốt hơn trong nước (Br₂ tạo kết tủa).
D. Đimetylamin có công thức CH₃CH₂NH₂.
Câu 65: Dẫn 0,02 mol hỗn hợp X gồm hơi nước và khí CO₂ qua carbon nung đỏ, thu được 0,035 mol hỗn hợp Y gồm CO, H₂ và CO₂. Cho Y đi qua ống đựng lượng dư hỗn hợp gồm Fe₂O₃ và CuO (dư, nung nóng), sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 9,920.
B. 9,520.
C. 9,576.
D. 9,828.
Câu 66: Nung nóng 0,1 mol Ca(HCO₃)₂ có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm: H₂O, CO₂, C₂H₂, C₂H₄, C₃H₆ và C₄H₁₀. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br₂ dư, sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng bình tăng 3,64 gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ V lít khí O₂. Giá trị của V là
A. 6,048.
B. 5,376.
C. 6,272.
D. 7,056.
Câu 67: Cho các phát biểu sau:
(a) Mỡ lợn, dầu lạc đều là este của glixerol và axit béo.
(b) Trong công nghiệp, có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn.
(c) Trong tơ tằm có các gốc α-amino axit.
(d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường.
(e) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 68: Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(1) X₁ + H₂O → X₂ + X₃ ↑
(2) X₂ + X₃ → X₄ + H₂O
(3) X₄ + H₂O → X₅ + X₃ ↑
(4) X₅ + X₃ → X₄ + H₂O
(5) X₄ + X₆ thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. Ba(HCO₃)₂, KHSO₄, KCl,O, KHSO₄.
B. Ba(HCO₃)₂, H₂SO₄, KCl,O₃, KOH.
C. Ba(HCO₃)₂, H₂SO₄, KCl,O, KHSO₄.
D. Ba(HCO₃)₂, H₂SO₄, KCl,O, KClO₃.
Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn 17,16 gam triglixerit X, thu được H₂O và 1,1 mol CO₂. Cho 17,16 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 17,16 gam X tác dụng được tối đa với 0,04 mol Br₂ trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 18,28.
B. 18,48.
C. 16,12.
D. 17,72.
Câu 70: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO₂ vào dung dịch NaOH dư.
(b) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl₃ dư.
(c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO₂ dư.
(d) Cho dung dịch Fe(NO₃)₂ vào dung dịch AgNO₃ dư.
(e) Cho dung dịch NaHCO₃ vào dung dịch Ca(OH)₂.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
71: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na₂O và Al₂O₃ (tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3) vào nước, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Giá trị của a và m lần lượt là
A. 23,4 và 56,3.
B. 15,6 và 55,4.
C. 15,6 và 27,7.
D. 23,4 và 35,9.
72: Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(1) X + 4AgNO₃ + 6NH₃ + 2H₂O → Y + 4Ag + 4NH₄NO₃
(2) X₁ + 2NaOH → X₂ + 2NH₃ + 2H₂O
(3) X₂ + 2HCl → X₃ + 2NaCl
(4) X₃ + C₂H₅OH ⇌ X₄ + H₂O
Biết X là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy hoàn toàn X₂, sản phẩm thu được chỉ gồm CO₂ và Na₂CO₃. Phân tử khối của X₄ là
A. 90.
B. 98.
C. 138.
D. 146.
73: Trong quá trình bảo quản, một mẫu muối FeSO₄.7H₂O (có khối lượng m gam) bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe(II) và Fe(III). Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch loãng chứa 0,025 mol H₂SO₄, thu được dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với Y:
Thí nghiệm 1: Chuẩn độ Y bằng dung dịch BaCl₂ vào 20 ml dung dịch Y, thu được 2,33 gam kết tủa.
Thí nghiệm 2: Thêm lượng dư dung dịch H₂SO₄ (loãng, dư) vào 20 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch KMnO₄ 0,1M vào Z đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 8,6 ml.
Giá trị của m và phần trăm số mol Fe(II) đã bị oxi hóa trong không khí lần lượt là
A. 11,12 và 43%.
B. 6,95 và 14%.
C. 6,95 và 7%.
D. 11,12 và 57%.
74: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml etyl axetat.
Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch NaOH 40%, ống nghiệm thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
(b) Ở bước 3, trong ống nghiệm thứ hai xà phòng hóa xảy ra nhanh hơn.
(c) Sau bước 3, ở ống nghiệm thứ hai thu được sản phẩm giống nhau.
(d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng cách đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
75: Hòa tan hết 23,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO₃)₂ vào dung dịch chứa 0,92 mol HCl và 0,01 mol NaNO₃, thu được dung dịch Y (chỉ tan chỉ có 46,95 gam hỗn hợp muối) và 2,92 gam hỗn hợp Z gồm ba khí không màu (trong đó hai khí có số mol bằng nhau). Dung dịch Y phản ứng được tối đa với 0,91 mol KOH, thu được 29,18 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm thể tích khí có phân tử khối lớn nhất trong Z là
A. 58,82%.
B. 45,45%.
C. 51,37%.
D. 75,34%.
76: Chất X (C₈H₁₄O₄N₂) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (C₅H₁₄O₄N₂) là muối amoni của một amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ số mol tương ứng là 7 : 3) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 0,17 mol etylamin và 15,09 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 71.
B. 52.
C. 68.
D. 77.
77: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe₂O₃ và Fe₃O₄ vào dung dịch HCl dư, thu được 0,04 mol H₂ và dung dịch chứa 36,42 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch chứa (0,625 mol H₂SO₄ đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y và a mol SO₂ (sản phẩm khử duy nhất của S⁺⁶). Cho 450 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,125.
B. 0,155.
C. 0,145.
D. 0,105.
78: Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; Mₓ < My < 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H₂. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H₂O, Na₂CO₃ và 0,05 mol CO₂. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 40,33%.
B. 35,97%.
C. 81,74%.
D. 30,25%.
79: Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 7,76 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm muối. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,09 mol O₂, thu được Na₂CO₃ và 4,96 gam hỗn hợp CO₂ và H₂O. Phần trăm khối lượng este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là
A. 19,07%.
B. 17,52%.
C. 15,46%.
D. 61,86%.
80: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm CuSO₄ và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được biểu diễn đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M, N). Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là
A. 2,77.
B. 7,57.
C. 5,97.
D. 9,17.
Mục đích tổ chức kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 là gì?
Căn cứ theo Thông tư 03/2017/TT-BGDĐT (sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 04/2018/TT-BGDĐT) và các văn bản hướng dẫn tổ chức kỳ thi THPT quốc gia năm 2019, mục đích của kỳ thi là:
– Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau 12 năm học theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông.
– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông và làm căn cứ tuyển sinh đại học, cao đẳng.
– Góp phần đánh giá chất lượng dạy và học của các cơ sở giáo dục phổ thông cũng như công tác quản lý giáo dục của các cấp quản lý.
Thí sinh thi THPT quốc gia năm 2019 có bắt buộc thi môn Hóa học không?
Căn cứ theo quy định tại Thông tư 03/2017/TT-BGDĐT và hướng dẫn tổ chức kỳ thi THPT quốc gia năm 2019, thí sinh dự thi phải thực hiện như sau:
Thí sinh thi bắt buộc 03 môn: Ngữ văn, Toán và Ngoại ngữ.
Ngoài ra, thí sinh phải chọn một trong hai bài thi tổ hợp:
– Bài thi Khoa học Tự nhiên (gồm các môn thành phần: Vật lí, Hóa học, Sinh học)
– Bài thi Khoa học Xã hội (gồm các môn thành phần: Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân – dành cho học sinh học chương trình giáo dục phổ thông)
Môn Hóa học là một trong ba môn thi thành phần thuộc bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên. Tuy nhiên, việc chọn bài thi tổ hợp là quyền lựa chọn của thí sinh tùy theo nguyện vọng xét tốt nghiệp và tuyển sinh đại học, cao đẳng.
Như vậy, kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Hóa học. Thí sinh chỉ thi môn Hóa học nếu chọn bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên để phục vụ mục đích xét tốt nghiệp hoặc xét tuyển đại học vào các ngành học yêu cầu môn Hóa học.