Đề thi thử đánh giá năng lực môn Hóa học 2025 – Đề số 5 là một trong những đề thi thuộc Trắc nghiệm thi thử Tốt nghiệp THPT trong chương trình Tổng hợp đề thi thử môn Hóa học THPT.
Đề số 5 tiếp tục là tài liệu luyện thi cực kỳ giá trị, được xây dựng sát với ma trận đề thi thật của Bộ GD&ĐT, giúp học sinh lớp 12 rèn luyện kỹ năng tư duy, giải đề nhanh và hiệu quả trong thời gian thi giới hạn. Đề thi được phân bố hợp lý giữa các mức độ câu hỏi: nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao – phù hợp với mục tiêu xét tốt nghiệp và tuyển sinh đại học.
Các kiến thức cốt lõi cần làm chủ để chinh phục đề thi này gồm:
- Chương trình Hóa học lớp 12: Từ các chương cơ bản như Este – Lipit, Cacbohiđrat, Amin – Amino axit – Protein, Polime, đến phần kim loại như Sắt, Nhôm, Kim loại kiềm, kiềm thổ.
- Kiến thức Hóa học lớp 11: Các phản ứng trong dung dịch, axit – bazơ, muối, phản ứng oxi hóa – khử và các bài toán liên quan đến dung dịch điện li.
- Các kỹ năng giải nhanh: Tư duy sơ đồ phản ứng, bảo toàn khối lượng – electron, phương pháp đường chéo, nhận biết chất qua hiện tượng phản ứng, phân tích biểu đồ và số liệu.
Với tính cập nhật và độ sát đề cao, đề minh họa số 5 chắc chắn sẽ giúp các sĩ tử củng cố vững kiến thức, nâng cao khả năng xử lý tình huống và sẵn sàng bước vào kỳ thi với tâm thế vững vàng.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
- Số trang: 4 trang
- Hình thức: 70% trắc nghiệm – 30% vận dụng
- Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ THI THỬ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC MÔN HÓA HỌC NĂM 2025 – ĐỀ SỐ 5
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1: (B) Hợp chất nào sau đây là ester ?
A. CH₃CH₂Cl.
B. HCOOC₆H₅.
C. CH₃CH₂NO₂.
D. HCOOH.
Câu 2: (B) Hợp chất carbohydrate luôn có nhóm chức nào?
A. -CO-.
B. -OH.
C. -CHO.
D. -COOH.
Câu 3: (B) Trong các chất dưới đây, chất nào là amine bậc hai?
A. H₂N[CH₂]₆NH₂.
B. (CH₃)₃CHNH₂.
C. CH₃NHCH₃.
D. C₆H₅NH₂.
Câu 4: (B) Polymer nào sau đây thuộc loại polymer tổng hợp?
A. Tinh bột.
B. Tơ tằm.
C. Polyethylene.
D. Cao su thiên nhiên.
Câu 5: (B) Giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá – khử nào được quy ước bằng 0 V?
A. Na⁺/Na.
B. 2H⁺/H₂.
C. Al³⁺/Al.
D. Cl₂/2Cl⁻
Câu 6: (B) Trong công nghiệp, Mg được điều chế bằng cách nào dưới đây?
A. Điện phân nóng chảy MgCl₂.
B. Cho kim loại Fe vào dung dịch MgCl₂.
C. Điện phân dung dịch MgSO₄.
D. Cho kim loại K vào dung dịch Mg(NO₃)₂
Câu 7: (B) Để tạo màu cho pháo hoa, người ta dùng một số muối hay oxide kim loại, trong đó có hợp chất kim loại nhóm IA, để tạo màu vàng thường người ta sẽ dùng muối nào?
A. lithium cacbonate.
B. sodium nitrate.
C. sodium hydroxide.
D. potassium hydroxide.
Câu 8: (B) Phức chất [Fe(CN)₆]³⁻ có số phối trí là bao nhiêu?
A. 4.
B. 6.
C. 2.
D. 8.
Câu 9: (H) Cho cân bằng sau trong bình kín: 2NO₂(màu nâu đỏ) ⇌ N₂O₄ (không màu) . Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có:
A. ΔH < 0, phản ứng toả nhiệt
B. ΔH > 0, phản ứng toả nhiệt
C. ΔH < 0, phản ứng thu nhiệt D. ΔH > 0, phản ứng thu nhiệt
Câu 10: (H) Chất nào sau đây có đồng phân hình học ?
A. CH₃ – C ≡ C – CH₃.
B. CH₃ – CH = CH – CH₃.
C. CH₂Cl – CH₂Cl.
D. CH₂ = CCl – CH₃.
Câu 11: (H) Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ethyl acetate có công thức phân tử là C₄H₈O₂.
B. Phân tử methyl methacrylate có một liên kết π trong phân tử.
C. Methyl acrylate có khả năng làm mất màu dung dịch Br₂.
D. Ethyl formate có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 12: (H) Ở pH >10, đặt dung dịch alanine trong một điện trường. Khi đó: alanine sẽ
A. di chuyển về phía cực âm của điện trường.
B. di chuyển về phía cực dương của điện trường.
C. không di chuyển dưới tác dụng của điện trường.
D. chuyển hoàn toàn về dạng phân tử trung hoà.
Câu 13: (H) Tiến hành các thí nghiệm sau
(1) Ngâm lá Copper trong dung dịch silver nitrate;
(2) Ngâm lá Zinc trong dung dịch HCl loãng;
(3) Ngâm lá Aluminum trong dung dịch NaOH;
(4) Ngâm lá Iron được cuốn dây copper trong dung dịch HCl;
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 14: (H) Phát biểu nào sau đây về phức chất Na₃[Co(NO₂)₆] là không đúng?
A. Có liên kết cho — nhận và liên kết ion trong phân tử.
B. Có anion [Co(NO₂)₆]³⁻ cũng là một phức chất.
C. Có nguyên tử trung tâm là sodium và cobalt.
D. Nguyên tử trung tâm có số oxi hoá là +3.
Câu 15: (VD) Cho phản ứng sau: CH≡CH(g) + 2H₂(g) → CH₃-CH₃(g).
Biết năng lượng liên kết trong bảng sau:Biến thiên enthalpy của phản ứng là
A. +292 kJ.
B. +192 kJ.
C. -292 kJ.
D. -192 kJ.
Câu 16: (VD) Khí H₂S là một mối đe dọa thầm lặng, thường vô hình đối với các giác quan của cơ thể và sức khỏe con người. Để khử độc tính của H₂S người ta có thể thực hiện phản ứng chuyển hóa hydrogen sulfide trong khí thiên nhiên thành sulfur được thực hiện Theo sơ đồ phản ứng: H₂S + SO₂ → S + H₂O. Khối lượng sulfur tối đa tạo ra khi chuyển hóa 1000m³ khí thiên nhiên (đkc) (chứa 5mgH₂S/m³) là
A. 10,0g.
B. 5,0g.
C. 7,06g.
D. 100,0g.
Câu 17: (VD) Một loại nước X có chứa: 0,02 mol Na⁺, 0,03 mol Ca²⁺, 0,015 mol Mg²⁺, 0,04 mol Cl⁻ , 0,07 mol HCO₃⁻ . Đun sôi nước hồi lâu, lọc bỏ kết tủa, thu được nước lọc Y thì Y thuộc loại
A. nước cứng tạm thời.
B. nước cứng vĩnh cửu.
C. nước cứng toàn phần.
D. nước mềm.
Câu 18: (VD) Cho sơ đồ:Các chất X, A₁, A₂, A₃, A₄, B₁, B₂, B₃ là các hợp chất của kim loại kiềm thổ. Chất B₃ được dùng làm chất cản quang trong y tế.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất X là barium carbonate.
(b) Chất A₂ là thành phần chính của núi đá vôi, các rặn san hô.
(c) Chất A₃ và khí methane là các nguyên nhân chủ yếu gây hiệu ứng nhà kính.
(d) Các chất A₃ và B₁ tác dụng mạnh với nước tạo dung dịch có tính kiềm.
(e) Từ A₄ có thể điều chế trực tiếp A₁ bằng một phản ứng hóa học.
(g) A₃ tác dụng với A₂ ở điều kiện thích hợp tạo A₂.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Hợp chất hữu cơ X là dẫn xuất của benzene. Phân tích định lượng X thu được phần trăm khối lượng nguyên tố như sau: 81,81%C; 6,06%H; còn lại là oxygen. Phổ khối lượng và phổ IR của X được cho ở hình dưới:
a) (B) Công thức phân tử của X là : C₉H₁₀O.
b) (B) Phân tử chứa nhóm –CHO.
c) (H) 1 mol X tác dụng được với thuốc thử Tollens dư thu được 2 mol silver.
d) (VD) Biết X có đồng phân cis – trans, cấu tạo đúng của X là C₆H₅ – CH = CH – CHO.
Câu 2: Cho hai chất hữu cơ mạch hở X, Y có cùng công thức đơn giản nhất là C₃H₄O₂ . Các chất X,Y,X₁,X₂,Y₁,Y₂,Y₃ tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol trong các phương trình dưới đây:
(1) X + NaOH → X₁ + X₂.
(2) Y + NaOH → Y₁ + Y₂.
(3) X₁ + HCl → X₃ + NaCl
(4) Y₁ + HCl → Y₃ + NaCl.
Biết: X₁,X₂,Y₁,Y₂, Y₃ là các chất hữu cơ trong đó Y₂ đa chức và Mx < My <146. Có các nhận định sau:
(a) (B) Y là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(b) (H) Y₃ khi tác dụng với dung dịch silver nitrate trong ammonia thu được tủa silver.
(c) (H) Đốt cháy Y₂ thu được số mol carbon dioxide lớn hơn số mol nước.
(d) (VD) Cho 4,4 g X₂ tác dụng hoàn toàn với thuốc thử Tollens thu được 18g silver thì hiệu suất phản ứng đạt 85%.
Câu 3: Quá trình điện phân để mạ đồng lên một chiếc chìa khóa được mô tả trong hình sau:a) (B) Trong quá trình điện phân, thanh kim loại đồng vai trò là cathode, chiếc chìa khóa đóng vai trò là anode và dung dịch điện phân là dung dịch CuSO₄.
b) (B) Nếu sử dụng dòng điện xoay chiều vẫn mạ được đồng lên chìa khóa .
c) (H) Độ dày của lớp mạ tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua dung dịch điện phân và thời gian mạ.
d) (VD) Điện phân 200 ml dung dịch CuSO₄với điện cực trơ bằng dòng điện một chiều I = 9,65 A. Khi thể tích khí thoát ra ở cả hai điện cực đều là 1,24 lít (đkc) thì dừng điện phân. Khối lượng kim loại sinh ra bám vào cathode và thời gian điện phân là 3,2g và 2000s.
Câu 4: Năm 1965, trong quá trình tổng hợp thuốc chống loét dạ dày, nhà hóa học James M. Schlatter (Mỹ) đã vô tình phát hiện hợp chất X (một chất ngọt nhân tạo với tên thương gọi là “Aspartame”) có cấu tạo như hình dưới:Aspartame ngọt hơn khoảng 200 lần so với đường ăn thông thường. Aspartame thường được sử dụng trong đồ uống và thực phẩm dành cho người ăn kiêng vì có ít calo hơn đường thông thường. Tổ chức Y tế thế giới (WHO) thông báo xếp chất làm ngọt nhân tạo aspartame vào danh sách các chất “có thể gây ung thư cho con người” nhưng lưu ý chất này vẫn an toàn nếu được tiêu thụ trong giới hạn khuyến nghị hằng ngày. Hướng dẫn của WHO đã không thay đổi kể từ năm 1981: tối đa 40 miligam aspartame/mỗi kg trọng lượng cơ thể/ngày. Các khuyến nghị của Mỹ “hào phóng” hơn một chút: Vào năm 1983, FDA (Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ) đưa ra mức 50 miligam/mỗi kg trọng lượng cơ thể ngày. Hiệp hội Đồ uống Mỹ cho biết soda dành cho người ăn kiêng thường chứa trung bình 100 miligam aspartame mỗi lon. Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) (H) Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxygen trong aspartame khoảng 27,21%.
b) (H) X là hợp chất hữu cơ tạp chức.
c) (VD) 1 mol X tác dụng tối đa với 4 mol NaOH.
d) (VD) Số lon soda mà một người nặng trung bình ở Mỹ là 83kg nên uống theo khuyến nghị về lượng aspartame giới hạn hằng ngày của WHO và FDA hơn kém nhau khoảng 10 lon.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Câu 1: (H) Cho các hiện tượng nổ sau : (a) Nổ cốc thủy tinh chứa nước quá lớn vào cốc thủy tinh chứa nước đá khi,(b) nổ nồi hơi, (c) nổ thuốc súng (potassium, carbon và sulfur), (d) nổ bình khí nén, (e) nổ đường ống dẫn khí, (f) nổ thuốc nổ TNT (trinitrotoluene), (g) nổ khoang tàu chứa dầu đã hút cạn dầu. Số hiện tượng nổ hóa học là ?
Câu 2: (H) Cho các phản ứng sau
(a) Poly(vinyl acetate) bị thủy phân trong môi trường kiềm thu được poly(vinyl alcohol).
(b) Polyisoprene tham gia phản ứng cộng với hydrogen chloride.
(c) Nhiệt phân polystyrene thu được styrene.
(d) Thủy phân cellulose trong môi trường acid thu được glucose.
(e) Quá trình lưu hóa cao su xảy ra khi đun nóng cao su với sulfur.
(f) Thủy phân tơ capron khi đun nóng có mặt chất xúc tác thu được 6-aminohexanoic acid.
Số phản ứng giữ nguyên mạch polymer là bao nhiêu?
Câu 3: (VD) Phản ứng oxi hoá ethanol trước đây được dùng để kiểm tra nồng độ cồn của người điều khiển phương tiện giao thông: hơi thở của tài xế được thổi vào ống thuỷ tinh chứa hỗn hợp K₂Cr₂O₇ và H₂SO₄ được tẩm trên các hạt silicagel (có màu đỏ cam). Nếu tài xế có sử dụng rượu bia, ống sẽ chuyển sang màu xanh lá cây của ion Cr³⁺, khoảng chuyển màu cho biết nồng độ cồn tương đối trong hơi thở. Phương trình phản ứng xảy ra như sau:
C₂H₅OH + K₂Cr₂O₇ + H₂SO₄ → CH₃COOH + K₂SO₄ + Cr₂(SO₄)₃ + H₂O
Một lái xe thổi 50ml khí thở vào máy đo nồng độ cồn, thấy tạo ra 0,0608 mg chất rắn màu lục tối. Vậy nồng độ cồn trong hơi thở của người lái xe là bao nhiêu mg/L? (Kết quả làm tròn hai chữ số sau dấu phẩy)
Câu 4: (VD) Một vận động viên thể hình “gymer” cần luyện tập với cường độ cao và bổ sung dinh dưỡng đầy đủ hơn để thi đấu. Một trong các thực phẩm bổ sung không thể thiếu là omega-3 để hỗ trợ tim mạch trong quá trình tập luyện. Vận động viên trước đây kết hợp các thực phẩm giàu omega-3 kèm theo sử dụng 5 viên “Now Omega-3 Fish Oil” mỗi ngày tuy nhiên thương hiệu Now foods của Hoa Kì đã sản xuất một sản phẩm với hàm lượng EPA và DHA cao hơn đó là “Now Ultra Omega-3 Fish Oil” với hàm lượng và giá thành của hai sản phẩm như sau:Vì lượng “body fat” (chỉ số mỡ cơ thể) của vận động viên tương đối cao nên thời gian luyện tập với cường độ cao và bổ sung dinh dưỡng đầy đủ suốt trong vòng 3 tháng (mỗi tháng coi như có 30 ngày). Nếu sử dụng viên uống dầu cá loại 2 thay cho loại 1 trong vòng 3 tháng thì vận động viên đó tiết kiệm được chi phí được bao nhiêu ngàn VNĐ? (biết nhà phân phối, cửa hàng không bán lẻ từng viên và tỉ lệ chênh lệch EPA : DHA giữa mỗi loại sản phẩm không quan trọng)
Câu 5: (VD) Quặng sắt là các khoáng vật chứa các hợp chất của sắt mà chủ yếu ở dạng các oxide. Hematite là một loại quặng chứa hàm lượng sắt cao và được dùng để trực tiếp sản xuất gang bằng cách nạp thẳng vào lò cao. Giả thiết 90% sắt trong quặng được chuyển vào gang. Từ 1 000 tấn quặng hematite (có hàm lượng 69,9% Fe) có thể sản xuất được bao nhiêu tấn gang loại 96% Fe? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 6: (VD) Muốn mạ đồng một tấm sắt có điện tích tổng cộng 200 cm², người ta dùng tấm sắt làm cathode của một bình điện phân dung dịch CuSO₄ và anode là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ I = 10 A chạy qua trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây. Tìm bề dày lớp đồng bám trên mặt tấm sắt (mm). Cho biết đồng có khối lượng riêng D = 8,9.10³ kg/m ³. (Kết quả làm tròn đến hàng phần nghìn)
Mục đích tổ chức kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2025 là gì?
Theo các văn bản chỉ đạo và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2025 được tổ chức với các mục tiêu quan trọng sau:
– Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau 12 năm học theo chương trình giáo dục phổ thông mới.
– Dùng kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông, đồng thời là cơ sở để các trường đại học, cao đẳng tuyển sinh.
– Góp phần đánh giá chất lượng giáo dục ở các địa phương và toàn quốc, từ đó làm căn cứ điều chỉnh nội dung, phương pháp giảng dạy trong nhà trường.
Thí sinh thi tốt nghiệp THPT năm 2025 có bắt buộc phải thi môn Hóa học không?
Theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT, thí sinh dự thi Tốt nghiệp THPT năm 2025 phải thi 3 môn bắt buộc: Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ.
Ngoài ra, thí sinh lựa chọn một trong hai bài thi tổ hợp sau:
– Tổ hợp Khoa học Tự nhiên (KHTN): gồm các môn Vật lí, Hóa học, Sinh học.
– Tổ hợp Khoa học Xã hội (KHXH): gồm các môn Lịch sử, Địa lí và Giáo dục công dân (đối với học sinh chương trình GDPT).
Môn Hóa học là một phần của bài thi tổ hợp KHTN. Tuy nhiên, thí sinh không bắt buộc phải thi môn Hóa học, trừ khi chọn tổ hợp KHTN để xét tốt nghiệp hoặc xét tuyển đại học, cao đẳng vào các ngành có yêu cầu môn này.
Do đó, Đề thi minh họa tốt nghiệp THPT 2025 môn Hóa học – Đề số 5 là tài liệu luyện tập hữu ích cho thí sinh lựa chọn tổ hợp KHTN. Đề minh họa giúp các em củng cố kiến thức, làm quen với cấu trúc đề thi, nâng cao kỹ năng làm bài và chuẩn bị tốt cho kỳ thi chính thức.