Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Hóa Sở GD&ĐT Tiền Giang

Năm thi: 2025
Môn học: Hoá học
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi thử THPT
Độ khó: Trung Bình
Thời gian thi: 50
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Học sinh thi chuyển cấp
Năm thi: 2025
Môn học: Hoá học
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi thử THPT
Độ khó: Trung Bình
Thời gian thi: 50
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Học sinh thi chuyển cấp
Làm bài thi

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Hóa Sở GD&ĐT Tiền Giang là một trong những đề thi thuộc Bộ Tổng hợp đề thi thử môn Hóa THPT QG, nằm trong chương trình Thi thử THPT môn Hóa THPT. Đề thi này được biên soạn theo cấu trúc chính thức và định hướng ra đề mới, giúp học sinh ôn luyện hiệu quả, làm quen với áp lực thời gian và các dạng bài trắc nghiệm gần với đề thi thật.

Những thuộc tính quan trọng của đề thi:

  • Kiến thức cần biết để giải đề: Các phản ứng hóa học (ox–khử, ax–baz, este hóa, polime, khí…), cân bằng phương trình hóa học, tính toán mol, nồng độ dung dịch, điện hóa và hóa hữu cơ cơ bản.
  • Trọng tâm cần nắm: Phân tích nhanh hiện tượng hóa học, chuyển đổi đơn vị mol–khối lượng–thể tích – nồng độ, nhận biết cấu trúc công thức hóa học, vận dụng đúng công thức tính toán lượng chất.
  • Mục tiêu đề thi thử: Giúp học sinh rà soát kiến thức, phát hiện lỗi sai phổ biến, rèn kỹ năng giải bài trắc nghiệm nhanh – chính xác.

Đặc điểm đề thi:

  • Số trang: 4
  • Hình thức: Trắc nghiệm khách quan, 40 câu
  • Thời gian làm bài: 50 phút

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá đề thi chuyển cấp này và làm bài ngay để tự đánh giá năng lực, củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi chính thức!

MÃ ĐỀ 302

Có thể là hình ảnh về cuống vé, bản thiết kế và văn bản

Có thể là hình ảnh về văn bản cho biết 'A.(b),(c),(d). HOA Hoc THẢY ĐẠT CHNIICH. điểm chớp một chất C CII:CH(CH;)NIIz. chắt sau: Benzene cháy. Methanol Formicacid khá Ethyleneglycol dicm năng chất Trong biều đúng cháy thấp hon chất lòng cháy Câu dụng sau dây không phai cйa Ca(OH)2? D.4. cây khỏi Câu nitrobenzene. dịch HC Magnesium. hợp Copper. H2S04 HO-NO thành Giai đoạn Quá trình tạo Ho nhàn electrophile NO+ Giai đoạn Quá trình tương tác giữa benzene nhân electrophile NO. Giai đoạn 3: Quả tách phâm. Phát biều nào đây không đúng? phẩm nitrobenzene sinh dinitrobenzenc. Sản sinh tiếp bước thế tạo thành nitrobenzene. chính @hoahocthaydat'

Có thể là hình ảnh về văn bản cho biết 'Phản benzene trên vởi Giai ΗόA HỌC THÀY ĐAT electrophile khã trung là của khử lay Ag Khi sinh việC diều nhận (gọi dương. nước nhiều dơn khoảng Lrông nhỏ la tây mắt xảy gang, thanh mỏn vào dung thanh p. dịch Câu nợp các dịch biều Phan sinh (d) Phẩn dược được mẫu ngay trong dun Câu phân kết fructosc, 1,4 B. amylopcctin. 1,6 pháp ocllulosc. hiện như Bằng còn Bằng phương pháp băng 60. nguyên tổ, phỏ MS, saccharose, chửa %C 40%; quá cho thẩy trên phổ xuất hiện peak 6,67% phân tử [M'] giá @hoahocthaydat'

Có thể là hình ảnh về văn bản

Có thể là hình ảnh về văn bản cho biết 'HOA HỌC THẦY DẠT cύa trung Dung phôi học giữa nguyên phôi tâm và với nguyên Câu công băng được hợp trình xuất bão hoa ucn tçU cho màng với khí ny กรลิท xốp, Khi cũng nghiệpvà sản xuất hóa san (nỗng thương acid phẩm nhà may này trên. phẩm thoát 2%1 80%. phần quy hơn NaOH Câu suất khô trình hydroxide dung dịch acid thương phẩm chlorine thu được trong những hóa đên trọng cong mộ theo được sản xuất Trong nghiệp, Sulfur Không khi Không Khí thải Buổng Nước Oleum Buồng tác đogn Buồng ป้ามู dđoạn @hoahocthaydat'

Có thể là hình ảnh về bản thiết kế và văn bản

Có thể là hình ảnh về văn bản cho biết 'HOA Hoc THÀY ĐẠT Dạng a-glucose và B-glucose phản thuốc thử Tollens. (d) Khi phản ứng với Cu(OH)Na nhiệt độ thưởng hoặc Cu(OH))/NaOH, đun nóng hì glucose đều oxi hóa. Có bao nhiêu phát biếu dúng? PHÁNI Câu 2 3 án 4 5 D 0 7 10 9 Dáp 12 13 D 16 18 PHANI Câu án 1b e ld a 2b 2c 2d 3b Đáp 3e 3d 4a 4b 4c 4d PHẢN Câu Dáp an 2 888 5 4 48.0 1902 6 2 @hoahocthaydat'

* Cho nguyên tử khối (amu): H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
* Số sóng hấp thụ đặc trưng trên phổ hồng ngoại của một số nhóm chức cơ bản:

Thứ tự Nhóm chức/liên kết Số sóng (cm⁻¹)
1 -OH (alcohol) 3500–3200
2 -COOH (carboxylic) 3300–2500(OH) 1760–1690 (C=O)
3 -CHO (aldehyde) 2830–2695 (C-H) 1740–1685 (C=O)
4 -COO-(ester) 1750–1715 (C=O)
5 -C=O (ketone) 1715–1666

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Cho peptide có công thức cấu tạo như sau:
Kí hiệu của peptide là
A. Val-Gly-Ala-Gly.
B. Val-Ala-Gly-Gly.
C. Val-Gly-Gly-Ala.
D. Gly-Gly-Ala-Val.

Câu 2. Phản ứng nhiệt phân sai là
A. 2KNO₃ → 2KNO₂ + O₂.
B. NH₄Cl → NH₃ + HCl.
C. 2NaHCO₃ → Na₂CO₃ + CO₂ + H₂O.
D. KHCO₃ → KOH + CO₂.

Câu 3. Lysine là một amino acid thiết yếu cần có trong bữa ăn hằng ngày. Lysine đóng vai trò chính trong quá trình tổng hợp protein, sản xuất hormone, enzyme, giúp tăng cường hấp thụ và duy trì calcium. Ngoài ra, lysine còn giúp sản xuất năng lượng, hệ miễn dịch, collagen và elastin.Công thức cấu tạo của lysine như sau:
Cho các phát biểu sau:
(a) Lysine có tên thay thế là 2,6-điaminohexanoic acid.
(b) Lysine là hợp chất đa chức.
(c) Lysine là một β-amino acid.
(d) Lysine làm quỳ tím hóa đỏ.
Các phát biểu không đúng là
A. (b), (c), (d).
B. (a), (b), (d).
C. (a), (b), (c).
D. (a), (c), (d).

Câu 4. Trong các chất sau, chất nào là amine bậc II?
A. NH₂(CH₂)₆NH₂.
B. C₆H₅NH₂.
C. CH₃NHCH₃.
D. CH₃CH(CH₃)NH₂.

Câu 5. Biết những chất lỏng có điểm chớp cháy thấp hơn 37,8°C là chất lỏng dễ cháy. Cho bảng số liệu về điểm chớp cháy của một số chất lỏng sau:

Chất Benzene Methanol Formicacid Ethyleneglycol
Điểm chớp cháy (°C) -11 11 50 111

Cho các phát biểu sau:
(a) Trong số các chất trên, benzene có khả năng gây cháy, nổ cao nhất.
(b) Trong số các chất trên, ethyleneglycol có khả năng gây cháy, nổ thấp nhất.
(c) Methanol có điểm chớp cháy thấp hơn formic acid nên dễ bốc cháy hơn.
(d) Trong số các chất trên, có một chất lỏng dễ cháy.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.

Câu 6. Ứng dụng nào sau đây không phải của Ca(OH)₂?
A. Bó bột khi gãy xương.
B. Khử chua đất trồng trọt.
C. Chế tạo vữa xây nhà.
D. Quét lên gốc cây để bảo vệ cây khỏi sâu bệnh.
A. Bó bột khi gãy xương.

Câu 7. Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl loãng?
A. Zinc.
B. Calcium.
C. Magnesium.
D. Copper.

Câu 8. Phản ứng của benzene với dung dịch hỗn hợp gồm HNO₃ đặc và H₂SO₄ đặc tạo thành nitrobenzene.
Cơ chế của phản ứng như sau:
Giai đoạn 1: Quá trình tạo ra tác nhân electrophile NO₂⁺.
Giai đoạn 2: Quá trình tương tác giữa benzene và tác nhân electrophile NO₂⁺.
Giai đoạn 3: Quá trình tách proton để tạo sản phẩm.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sản phẩm nitrobenzene sinh ra tiếp tục phản ứng thế tạo thành sản phẩm chính là p-dinitrobenzene.
B. Sản phẩm sinh ra ở bước 3 là nitrobenzene.
C. Phản ứng trên là phản ứng thế electrophile nên toluene có khả năng thế hydrogen trong vòng benzene tốt hơn so với benzene.
D. Giai đoạn 2 tạo sản phẩm trung gian là carbocation.

Câu 9. Cho bảng giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử như sau:

Cặp oxi hóa khử Ag⁺/Ag Ni²⁺/Ni
Thế điện cực chuẩn (V) +0,799 -0,257

Một pin Galvani được cấu tạo bởi hai cặp oxi hoá – khử trên. Khi pin làm việc ở điều kiện chuẩn, nhận định nào sau đây là đúng?
A. Ag được sinh ra ở cực dương, Ni²⁺ được sinh ra ở cực âm.
B. Ag được sinh ra ở cực dương, Ni được sinh ra ở cực âm.
C. Ag được sinh ra ở cực âm và Ni²⁺ được sinh ra ở cực dương.
D. Ag⁺ được sinh ra ở cực âm và Ni được sinh ra ở cực dương.

Câu 10. Polymer là những hợp chất có phân tử khối …..(1)……do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là …(2)) liên kết với nhau tạo nên. Cụm từ thích hợp điền vào khoảng trống (1), (2) lần lượt là
A. nhỏ, monomer.
B. nhỏ, mắt xích.
C. lớn, monomer.
D. lớn, mắt xích.

Câu 11. Kim loại nào phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo dung dịch base?
A. Fe.
B. Cu.
C. Ag.
D. Na.

Câu 12. Trường hợp nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?
A. Để gang, thép trong không khí ẩm.
B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO₄.
C. Nhúng thanh Fe vào dung dịch Fe₂(SO₄)₃.
D. Nhúng hợp kim Zn–Cu vào dung dịch HCl.

Câu 13. Cho các phát biểu sau:
(a) Nitrogen lỏng phá hủy cấu trúc vật chất, sinh ra chất làm lạnh.
(b) Phân tử N₂ có chứa liên kết ba bền vững nên N₂ trơ về mặt hóa học ngay cả khi đun nóng.
(c) Nitrogen lỏng thường được sử dụng để bảo quản mẫu vật phẩm trong y học.
(d) Phần lớn nitrogen được sử dụng để tổng hợp ammonia từ đó sản xuất nitric acid, phân bón,…
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.

Câu 14. Carbohydrate chứa đồng thời liên kết α–1,4–glycoside và liên kết α–1,6–glycoside trong phân tử là
A. fructose.
B. amylopectin.
C. cellulose.
D. saccharose.

Câu 15. Để xác định được chất X, người ta thực hiện như sau:
+ Bằng phương pháp phân tích nguyên tố, người ta xác định được X chứa %C = 40%; %H = 6,67%, còn lại là O.
+ Bằng phương pháp đo phổ MS, kết quả cho thấy trên phổ xuất hiện peak ion phân tử [M⁺] có giá trị m/z bằng 60.
+ Phổ IR của chất X:
Chất X là
A. CH₃COOH.
B. C₂H₅OH.
C. CH₃CHO.
D. HCOOH.

Câu 16. Chất béo là triester của acid béo với
A. glycerol.
B. ethyl alcohol.
C. methyl alcohol.
D. ethylene glycol.

Câu 17. Điện phân nóng chảy NaCl, ở anode thu được chất nào sau đây?
A. H₂.
B. HCl.
C. Cl₂.
D. Na.

Câu 18. Polymer nào dưới đây không dùng làm chất dẻo?
A. Cellulose acetate.
B. Poly(methyl methacrylate).
C. Poly(vinyl chloride).
D. Polyethylene.

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Vitamin A rất cần thiết đối với sức khỏe con người, giúp tăng miễn dịch, tăng sức đề kháng và tăng cường chức năng thị giác.Vitamin A là chất không tan trong nước nhưng tan tốt trong “dầu” (dung môi hữu cơ). Ở một số nơi mà tình trạng thiếu vitamin A là phổ biến,những người có nguy cơ cao được khuyên cáo bổ sung định kỳ với liều lượng phù hợp, một vài lần trong năm. Retinol thuộc họ vitamin A. Retinol ở liều bình thường được dung nạp tốt, liều cao có thể dẫn đến một số tác dụng phụ như gan to, da khô,… Công thức cấu tạo của retinol như sau:
a) Nên bổ sung liều cao vitamin A trong khi mang thai để thai nhi phát triển tốt.
b) Hydrogen chiếm 11,72% khối lượng phân tử retinol. <Đúng>
c) Để giúp cơ thể tăng cường hấp thụ vitamin A, chúng ta nên bổ sung thêm chất béo trong chế độ ăn.
d) 1mol retinol phản ứng được với tối đa 5 mol Br₂/CCl₄.

Câu 2. Ester no, đơn chức, mạch hở (X) là dung môi hữu cơ được sử dụng nhiều trong công nghiệp hoá chất. Bằng phương pháp đo phổ MS, kết quả cho thấy trên phổ xuất hiện peak ion phân tử [M⁺] có giá trị m/z bằng 88. Đun nóng X trong dung dịch NaOH thu được muối Y và alcohol Z. Oxi hóa Z bằng bột CuO thu được chất hữu cơ T không có phản ứng phản ứng với thuốc thử Tollens.
a) Trong nước, chất X tan tốt hơn chất Y và chất Z. <Đúng>
b) Chất T phản ứng với iodine trong môi trường kiềm tạo kết tủa màu vàng.
c) Phổ IR của X có tín hiệu mạnh đặc trưng ở số sóng 3500 cm⁻¹ – 3300 cm⁻¹.
d) Chất X phản ứng với thuốc thử Tollens, đun nóng tạo ra kết tủa màu trắng bạc. <Đúng>

Câu 3. Cho phức chất được biểu diễn như hình dưới:
Trong phức chất, số phối trí của nguyên tử trung tâm bằng số liên kết σ giữa nguyên tử trung tâm và các phối tử. Còn dung lượng phối trí là số liên kết σ phối trí tối đa của một phối tử đó với nguyên tử trung tâm.
a) Dung lượng phối trí của phối tử bằng 2.
b) Dạng hình học của phức chất là tứ diện. <Đúng>
c) Số phối trí của nguyên tử trung tâm bằng 6.
d) Số oxi hóa của nguyên tử trung tâm bằng +2. <Đúng>

Câu 4. Trong công nghiệp người ta tích hợp quá trình sản xuất xút (sodium hydroxide) với khí chlorine bằng phương pháp điện phân dung dịch sodium chloride bão hoà có màng ngăn xốp. Khí chlorine được làm khô rồi hoá lỏng để làm nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệpvà sản xuất hoá chất.
a) Nếu không có màng ngăn xốp thì sau quá trình điện phân thu được sản phẩm là nước Javel. <Đúng>
b) Nếu không có màng ngăn xốp thì trong quá trình điện phân sẽ không có khí thoát ra.
c) Người ta dùng khí chlorine và hydrogen từ quá trình điện phân nói trên để sản xuất dung dịch hydrochloric acid thương phẩm (nồng độ 32%; D = 1,153 g/mL ở 30°C). Biết hiệu suất của quá trình sản xuất acid thương phẩm của một nhà máy là 80%. Với quy mô sản xuất 30 tấn sodium hydroxide mỗi ngày, nhà máy này đồng thời sản xuất được nhiều hơn 30 m3 dung dịch acid thương phẩm nói trên. <Đúng>
d) Dùng NaOH ở thể rắn để làm khô khí chlorine thu được ở trên.

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Sulfuric acid là một trong những hoá chất quan trọng nhất trong công nghiệp; được sản xuất hàng trăm triệu tấn mỗi năm và chiếm nhiều nhất trong ngành công nghiệp hoá chất. Trong công nghiệp, sulfuric acid được sản xuất bằng phương pháp tiếp xúc và được mô tả theo mô hình dưới đây:
Biết trong giai đoạn II, tồn tại cân bằng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g)
Giá trị nhiệt tạo thành của các chất ở điều kiện chuẩn được cho trong bảng sau:

Chất SO₂(g) SO₃(g)
Nhiệt tạo thành (kJ/mol) -296,8 -395,7

Cho các phát biểu sau:
(a) Trong giai đoạn I, có thể thay nguyên liệu sulfur bằng quặng pyrite (FeS₂).
(b) Trong giai đoạn II, nếu loại bỏ chất xúc tác V₂O₅ thì cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều nghịch.
(c) Trong giai đoạn II, nên tăng nhiệt độ buồng xúc tác thì cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều thuận.
(d) Người ta dùng dung dịch sulfuric acid 98% hấp thụ SO₃(g) trong phần ứng giai đoạn (3), quá trình này được thực hiện trong buồng hấp thụ.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?

Câu 2. Khi thủy phân hoàn toàn một triglyceride X trong dung dịch sodium hydroxide, thu được glycerol và hỗn hợp hai muối gồm sodium stearate (C₁₇H₃₅COONa) và sodium oleate (C₁₇H₃₃COONa) có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Phân tử khối của X là bao nhiêu?

Câu 3. Một mẫu quặng bauxite có chứa 40% Al₂O₃. Để sản xuất 300 km một loại dây cáp điện bằng nhôm (aluminium), người ta sử dụng toàn bộ lượng aluminium điều chế được từ m tấn quặng bauxite bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al₂O₃. Biết rằng khối lượng aluminium trong 1 km dây cáp là 1014 kg và hiệu suất của quá trình điều chế aluminium là 80%. Giá trị của m là bao nhiêu? Kết quả làm tròn đến kết quả đến phần nguyên.

Câu 4. Để xác định hàm lượng của sắt trong quặng siderite, người ta tiến hành như sau: Cân 0,200 g mẫu quặng, xử lí theo một quy trình thích hợp để toàn bộ lượng sắt trong quặng chuyển hết vào dung dịch, thu được dung dịch FeSO₄ trong môi trường H₂SO₄ loãng. Coi như dung dịch không chứa tạp chất tác dụng với KMnO₄. Chuẩn độ dung dịch Y bằng dung dịch chuẩn KMnO₄ 0,021 mol/L. Thực hiện chuẩn độ 3 lần, kết quả được ghi lại trong bảng sau:

Lần chuẩn độ 1 2 3
Thể tích dung dịch KMnO₄ (mL) đã dùng 16,3 16,3 16,4

Thành phần % theo khối lượng của sắt trong quặng là a%. Giá trị của a là bao nhiêu? Kết quả làm tròn kết quả đến hàng phần mười.

Câu 5. Cho luồng khí CO dư qua hỗn hợp các oxide MgO, CuO, FeO, Al₂O₃, nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn thu được gồm bao nhiêu kim loại? Giả sử hiệu suất của các phản ứng là 100%.

Câu 6. Glucose là loại monosaccharide phổ biến và có nhiều ứng dụng. Glucose tồn tại chủ yếu ở hai dạng mạch vòng là α-glucose và β-glucose. Trong dung dịch, hai dạng mạch vòng này có thể chuyển hóa lẫn nhau thông qua dạng mạch hở như hình sau:
Cho các phát biểu sau:
(a) Dạng α-glucose và β-glucose khác nhau vị trí trong không gian của nhóm –OH hemiacetal.
(b) Ở dạng cấu tạo mạch vòng, nhóm –OH hemiacetal của glucose tác dụng với methanol khi có mặt của HCl khan, tạo thành methyl glucoside.
(c) Dạng α-glucose và β-glucose đều phản ứng tráng trực tiếp với thuốc thử Tollens.
(d) Khi phản ứng với Cu(OH)₂/NaOH ở nhiệt độ thường hoặc Cu(OH)₂/NaOH, đun nóng thì glucose đều bị oxi hóa.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?

——HẾT——

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: