Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2025 môn Địa Lí sở GD&ĐT Đồng Nai

Làm bài thi

Đề thi đại học môn Địa lí – Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2025 môn Địa Lí sở GD&ĐT Đồng Nai  là một trong những đề thi thử được biên soạn công phu, bám sát với cấu trúc đề thi chính thức theo định hướng chương trình GDPT 2018, thuộc chương trình Đề thi trắc nghiệm vào Đại học, nằm trong Tổng hợp đề thi thử môn Địa lí THPT QG. Với độ phủ kiến thức rộng, đề thi này giúp học sinh củng cố toàn diện các chuyên đề như tự nhiên Việt Nam, cơ cấu kinh tế, dân cư – xã hội, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và kỹ năng thực hành địa lí.

Là đề thi của một tỉnh nằm trong vùng kinh tế phát triển năng động – Đông Nam Bộ – đề thi của Sở GD&ĐT Đồng Nai còn lồng ghép các tình huống thực tiễn về công nghiệp hóa, đô thị hóa, sử dụng tài nguyên hiệu quả và phát triển bền vững.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

  • Số trang: 4 trang
  • Hình thức: 100% trắc nghiệm
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ THI

Câu 1. Hoạt động xuất khẩu của nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do
A. trình độ lao động cao, chính sách thuế nhập khẩu ổn định.
B. cải thiện hạ tầng logistics và các sàn thương mại điện tử.
C. hội nhập quốc tế sâu rộng, phát triển sản xuất hàng hoá.
D. đa dạng sản xuất, kiểm soát chặt chẽ chuỗi cung ứng.

Câu 2. Đồng Nai có biên độ nhiệt năm nhỏ hơn Quảng Ninh chủ yếu do
A. không tiếp giáp biển Đông, nhiệt độ trung bình năm cao hơn.
B. gió mùa Tây Nam, thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh gần nhau.
C. địa hình khá bằng phẳng, chịu ảnh hưởng của gió Tín phong.
D. gần xích đạo, không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

Câu 3. Thiên tai thường xảy ra ở khu vực đồi núi nước ta là
A. sóng thần.
B. ngập lụt.
C. sạt lở.
D. nhiễm mặn.

Câu 4. Tỉnh nào sau đây ở nước ta thuận lợi phát triển du lịch biển đảo?
A. Bình Dương.
B. Kiên Giang.
C. Điện Biên.
D. Hà Giang.

Câu 5. Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với
A. Trung Quốc.
B. Cam-pu-chia.
C. Tây Nguyên.
D. Lào.

Câu 6. Điểm cực Đông trên đất liền của nước ta thuộc tỉnh nào?
A. Khánh Hòa.
B. Cà Mau.
C. Hà Giang.
D. Điện Biên.

Câu 7. Sản lượng gỗ ở nước ta hiện nay được khai thác chủ yếu từ
A. vườn quốc gia.
B. rừng ngập mặn.
C. rừng sản xuất.
D. rừng phòng hộ.

Câu 8. Thế mạnh tự nhiên chủ yếu để phát triển cây công nghiệp hàng năm ở Bắc Trung Bộ là
A. địa hình có tính phân bậc, chịu tác động của gió phơn.
B. diện tích đất feralit khá màu mỡ, khí hậu cận xích đạo.
C. nguồn nước tưới dồi dào, đất đỏ ba-dan có quy mô lớn.
D. có đất pha cát ven biển, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 9. Loại hình hoạt động nội thương mang tính truyền thống ở nước ta là
A. chợ đầu mối.
B. siêu thị.
C. sàn thương mại điện tử.
D. trung tâm thương mại.

Câu 10. Lao động nước ta hiện nay
A. phần lớn làm việc trong lâm nghiệp.
B. tiếp thu nhanh khoa học công nghệ.
C. hầu hết có trình độ chuyên môn cao.
D. chủ yếu phân bố ở khu vực thành thị.

Câu 11. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta tác động mạnh nhất đến ngành kinh tế nào sau đây?
A. Thương mại.
B. Trồng trọt.
C. Khai khoáng.
D. Ngân hàng.

Câu 12. Biển Đông có đặc điểm nào sau đây?
A. Là biển có diện tích lớn nhất thế giới.
B. Vùng biển kín nằm sâu trong lục địa.
C. Nằm ở bờ đông của Đại Tây Dương.
D. Có kiểu khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 13. Nhà máy thủy điện nào sau đây thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Ialy.
B. Đa Nhim.
C. Trị An.
D. Hòa Bình.

Câu 14. Cây công nghiệp chủ lực của vùng Đông Nam Bộ là
A. day.
B. cao su.
C. mía.
D. đậu tương.

Câu 15. Giải pháp chủ yếu nào sau đây nhằm nâng cao giá trị cây cà phê ở Tây Nguyên?
A. Phát triển công nghiệp chế biến, đẩy mạnh xuất khẩu, xây dựng thương hiệu.
B. Tăng diện tích trang trại, thu hút vốn đầu tư từ nước ngoài, sản xuất cà phê sạch.
C. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, lai tạo giống mới, đổi mới kĩ thuật phơi sấy.
D. Nâng cao chất lượng lao động, đa dạng hóa sản phẩm, tìm kiếm thị trường mới.

Câu 16. Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?

A. Giai đoạn 2010 – 2022, tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng tăng nhanh hơn so với khu vực dịch vụ.
B. Khu vực thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm có tỉ trọng tăng.
C. Năm 2016 so với năm 2010, tỉ trọng khu vực dịch vụ tăng thêm 4,38%.
D. Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng giảm.

Câu 17. Công nghiệp khai thác than của nước ta phân bố chủ yếu ở tỉnh
A. Nghệ An.
B. Long An.
C. Quảng Ninh.
D. Tây Ninh.

Câu 18. Thành phố nào sau đây của nước ta là đô thị trực thuộc Trung ương?
A. Quy Nhơn.
B. Biên Hòa.
C. Phúc Yên.
D. Cần Thơ.

PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất thủy sản lớn nhất nước ta. Vùng có thế mạnh để phát triển ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản. Trong nuôi trồng, đối tượng nuôi nổi bật là cá da trơn và tôm. Hiện nay, phát triển thủy sản đang đối mặt với nhiều thách thức như ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu, xâm nhập mặn.
a) Vùng Đồng bằng sông Cửu Long chiếm phần lớn sản lượng thủy sản của cả nước.
b) Nuôi tôm là giải pháp bền vững giúp mở rộng diện tích rừng ngập mặn và cân bằng sinh thái.
c) Các mô hình kết hợp như lúa – tôm, rừng – tôm đang được nhân rộng nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu và nâng cao thu nhập.
d) Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, nhiều ao hồ là thế mạnh chủ yếu cho vùng phát triển ngành khai thác thủy sản.

Câu 2. Cho thông tin sau:
Miền Trung Bộ và Nam Bộ nằm ở phía nam dãy núi Bạch Mã trở vào nam, có khí hậu nóng quanh năm. Các thành phần tự nhiên của miền có sự phân hóa theo mùa và theo không gian. Sự phân hóa này cùng với nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đã tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế chung của đất nước.
a) Tây Nguyên mưa nhiều vào mùa hạ, Duyên hải Nam Trung Bộ mưa nhiều vào thu đông.
b) Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ nằm ở phía bắc dãy Bạch Mã.
c) Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc.
d) Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có cao nguyên ba-dan màu mỡ, tương đối bằng phẳng, tạo thuận lợi cho việc hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn.

Câu 3. Cho thông tin sau:
Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm là ngành phát triển lâu đời ở nước ta. Các sản phẩm chế biến của ngành đa dạng, từ chế biến sản phẩm trồng trọt (gạo xay xát, đường kính,…), chế biến sản phẩm chăn nuôi (sữa và các sản phẩm từ sữa,…) đến chế biến sản phẩm thủy sản (nước mắm, thủy sản đông lạnh,…). Sản phẩm của ngành phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
a) Cơ cấu ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm ở nước ta đa dạng chủ yếu do ngành phát triển lâu đời, lao động có nhiều kinh nghiệm, giao thông vận tải được đầu tư.
b) Ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm góp phần thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp, thủy sản và ngoại thương ở nước ta.
c) Đường kính là một trong những sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm.
d) Sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất và chế biến thực phẩm ở nước ta chưa được tiêu thụ trên thị trường quốc tế.

Câu 4. Cho biểu đồ sau:

a) Lào có tỉ suất sinh thô cao nhất, Nam Phi có tuổi thọ bình quân thấp nhất.
b) Chênh lệch tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa Lào và Nhật Bản là 19%.
c) Nhật Bản có tỉ suất tử thô cao hơn Lào 5,0‰, Nam Phi 0,1‰.
d) Tỉ suất sinh thô của Nam Phi cao hơn Nhật Bản 13‰ nhưng thấp hơn Lào 1‰.

PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Năm 2022, tổng sản lượng gỗ khai thác của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung là 11700 nghìn m³, trong đó sản lượng của tỉnh Nghệ An là 1666,3 nghìn m³. Hãy cho biết tỉ trọng sản lượng gỗ khai thác của tỉnh Nghệ An trong tổng sản lượng gỗ khai thác cả vùng là bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Câu 2. Năm 2022, tổng dân số của tỉnh Đồng Nai là 3255,8 nghìn người, diện tích là 5863,6 km². Hãy cho biết mật độ dân số của tỉnh Đồng Nai là bao nhiêu người/km² (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Câu 3. Năm 2022, nước ta có diện tích trồng lúa là 7,1 triệu ha, sản lượng lúa là 42,7 triệu tấn. Hãy cho biết năng suất lúa của nước ta là bao nhiêu tạ/ha (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Câu 4. Cho bảng số liệu:

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết biên độ nhiệt năm 2022 tại trạm quan trắc Nha Trang là bao nhiêu °C (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Câu 5. Cho bảng số liệu:

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết số thuê bao internet bình quân theo đầu người của nước ta năm 2022 so với năm 2015 tăng lên bao nhiêu lần (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân).

Câu 6. Cho bảng số liệu:

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ lệ dân thành thị của Tây Nguyên năm 2022 so với năm 2015 tăng lên bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân).

Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?

Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:

– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.

– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.

– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Địa lí không?

Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:

Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).

Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:

Môn thi

Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).

Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:

– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.

– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.

Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Địa lí

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: