Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa Lí – Sở GDĐT Hải Phòng lần 2

Năm thi: 2024-2025
Môn học: Địa lí
Trường: Sở GDĐT Hải Phòng
Người ra đề: Sở GDĐT Hải Phòng
Hình thức thi: Trắc nghiệm – Tự luận
Loại đề thi: Đề thi thử
Độ khó: Dễ – Khó
Thời gian thi: 50 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Học sinh 12
Năm thi: 2024-2025
Môn học: Địa lí
Trường: Sở GDĐT Hải Phòng
Người ra đề: Sở GDĐT Hải Phòng
Hình thức thi: Trắc nghiệm – Tự luận
Loại đề thi: Đề thi thử
Độ khó: Dễ – Khó
Thời gian thi: 50 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Học sinh 12
Làm bài thi

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa Lí – Sở GDĐT Hải Phòng lần 2 là một trong những đề tiêu biểu trong chuyên mục Thi Chuyển Cấp, giúp học sinh lớp 12 luyện tập bài bản, nắm vững phương pháp làm bài trắc nghiệm và chuẩn bị vững vàng cho kỳ thi tốt nghiệp THPT cũng như xét tuyển đại học. Đồng thời, đây là tài liệu ôn luyện thực tế nằm trong nhóm Ôn tập thi thử THPT, hỗ trợ học sinh làm quen với dạng đề, độ khó và cấu trúc theo định hướng của Bộ Giáo dục. Đề thi thuộc chuỗi Thi thử Địa Lý THPT – Đại Học, được biên soạn sát với Đề minh họa Tốt nghiệp THPT Địa lí năm 2025, đảm bảo tính cập nhật và phù hợp với chương trình GDPT 2018.

Nội dung đề bao phủ toàn bộ chương trình Địa lí lớp 12, bao gồm các chuyên đề trọng tâm như địa lí tự nhiên, dân cư – xã hội, cơ cấu ngành kinh tế, vùng kinh tế trọng điểm, cùng với các vấn đề then chốt như chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển kinh tế theo vùng, và hệ thống câu hỏi rèn luyện kỹ năng sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam – phần thiết yếu trong mọi đề thi trắc nghiệm chuẩn hóa.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay hôm nay!

  • Số trang: 4 trang
  • Hình thức: 100% trắc nghiệm
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa Lí – Sở GDĐT Hải Phòng lần 2

TẢI ĐỀ THI PDF TẠI ĐÂY

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm).

(Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.)

Câu 1. Loại hình du lịch nổi bật của vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. du lịch mạo hiểm.
B. du lịch nghỉ dưỡng.
C. du lịch văn hoá.
D. du lịch miệt vườn.

Câu 2. Vùng đất của nước ta
A. mở rộng đến vùng lãnh hải.
B. lớn gấp nhiều lần vùng biển.
C. có đường bờ biển kéo dài.
D. rất rộng theo chiều tây – đông.

Câu 3. Sự phân hóa thiên nhiên nước ta theo chiều bắc – nam mang lại ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
A. Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, phân bố nhiều ở các vùng đồng bằng.
B. Tạo nên những thế mạnh khác nhau trong phát triển kinh tế ở vùng đồi núi.
C. Ảnh hưởng đến quy hoạch, hướng chuyên môn hóa sản xuất của các vùng miền.
D. Ảnh hưởng đến tăng trưởng sản xuất của các ngành, nhất là ngành nông nghiệp.

Câu 4. Duyên hải Nam Trung Bộ có ngành giao thông vận tải biển phát triển nhờ điều kiện nào sau đây?
A. Nền nhiệt cao khá ổn định và nóng quanh năm.
B. Vùng biển nhiệt đới, mưa bão lớn không nhiều.
C. Kinh tế tăng trưởng nhanh, mức sống nâng cao.
D. Vũng vịnh biển sâu, gần tuyến hàng hải quốc tế.

Câu 5. Phát biểu nào sau đây đúng với công nghiệp chế biến thực phẩm ở nước ta hiện nay?
A. Cơ cấu của ngành ít đa dạng.
B. Đóng góp xuất khẩu nhiều.
C. Ngành mới được phát triển.
D. Giá trị sản xuất giảm liên tục.

Câu 6. Hướng phát triển nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiện nay là
A. hạn chế nuôi tôm và cá.
B. không sử dụng công nghệ.
C. chỉ nuôi tại các đầm phá.
D. chú trọng về chất lượng.

Câu 7. Thị trường xuất khẩu của nước ta ngày càng được mở rộng chủ yếu do
A. khai thác hiệu quả các hiệp định thương mại, sản xuất phát triển.
B. kết quả của quá trình công nghiệp hoá và đô thị hoá diễn ra nhanh.
C. đẩy mạnh khai thác tài nguyên, sản xuất trong nước phát triển.
D. công nghiệp chế biến phát triển, chất lượng hàng hóa nâng cao.

Câu 8. Các thiên tai thường xảy ra nhiều ở vùng đồi núi là
A. động đất, triều cường, bão.
B. lũ quét, sạt lở đất, mưa đá.
C. ngập lụt, hạn mặn, lũ ống.
D. lốc xoáy, mưa đá, triều dâng.

Câu 9. Thế mạnh chủ yếu để phát triển cây công nghiệp nhiệt đới ở Đông Nam Bộ là
A. nhiều sông suối.
B. khí hậu nóng ẩm.
C. địa hình thấp.
D. có nhiều loại đất.

Câu 10. Trữ lượng than đá lớn là điều kiện quan trọng để Đồng bằng sông Hồng phát triển
A. sản xuất xi măng.
B. cơ khí chế tạo.
C. luyện kim đen.
D. sản xuất điện.

Câu 11. Cho biểu đồ:

Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Trong giai đoạn 2015-2022, số lượng gia cầm tăng không liên tục.
B. Trong giai đoạn 2015-2022, sản lượng thịt gia cầm tăng 3,18 lần.
C. Trong giai đoạn 2015-2022, số lượng gia cầm tăng 175,9 triệu con.
D. Trong giai đoạn 2015-2022, sản lượng thịt gia cầm tăng 1200 nghìn tấn.

Câu 12. Đặc điểm nguồn lao động trong ngành dịch vụ ở nước ta hiện nay là
A. tập trung toàn bộ ở đô thị, tỉ trọng tăng lên.
B. giá lao động tương đối rẻ, có số lượng nhỏ.
C. lực lượng đông đảo, trình độ được nâng cao.
D. chất lượng cao, phân bố nhiều ở nông thôn.

Câu 13. Vùng có tỉ lệ dân thành thị lớn nhất nước ta là
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đông Nam Bộ.

Câu 14. Đặc điểm nào sau đây đúng về ngành bưu chính nước ta hiện nay?
A. Có nhiều thay đổi về dịch vụ.
B. Sử dụng toàn công nghệ cao.
C. Thuê bao internet tăng nhanh.
D. Gồm nhiều mạng điện thoại.

Câu 15. Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là
A. sử dụng hiệu quả tài nguyên đất, cung cấp nguồn hàng xuất khẩu, tạo việc làm.
B. tăng sản lượng cây trồng, đa dạng sản phẩm nông nghiệp, mở rộng thị trường.
C. thích ứng biến đổi khí hậu, đáp ứng nhu cầu thị trường, tăng hiệu quả sản xuất.
D. tạo nguyên liệu cho chế biến, tăng chất lượng sản phẩm, sử dụng tốt tài nguyên.

Câu 16. Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta có biểu hiện chủ yếu nào sau đây?
A. Có nhiều địa hình cac-xtơ và địa hình xâm thực-bồi tụ.
B. Cấu trúc đa dạng, bề mặt cắt xẻ và có nhiều hang động.
C. Phân bậc rõ rệt theo độ cao, vùng đồi núi bị sạt lở đất đá.
D. Hướng địa hình được quy định bởi hướng mảng nền cổ.

Câu 17. Việc phát triển chuyên canh cây cao su, hồ tiêu ở Bắc Trung Bộ nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A. Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân, tạo nguồn hàng xuất khẩu.
B. Phát huy thế mạnh, nâng cao mức sống, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
C. Thay đổi phân bố sản xuất và phân công lao động, tăng nguồn ngoại tệ.
D. Phát huy tiềm năng, thúc đẩy sản xuất hàng hóa, đẩy mạnh xuất khẩu.

Câu 18. Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. thị trường rộng và nguồn lao động có chất lượng.
B. nguồn năng lượng dồi dào và khoáng sản đa dạng.
C. vị trí địa lí chiến lược, gần vùng kinh tế trọng điểm.
D. nguyên liệu phong phú và cơ sở hạ tầng hoàn thiện.


PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4,0 điểm).

(Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.)

Câu 1. Cho biểu đồ:

a) Diện tích và dân số của Việt Nam lớn hơn Ma-lai-xi-a.
b) Ma-lai-xi-a có mật độ dân số cao nhất, Phi-lip-pin có mật độ dân số thấp nhất.
c) Số dân của Phi-lip-pin lớn nhất và nhiều hơn số dân của Mi-an-ma 60 triệu người.
d) Mật độ dân số của Phi-lip-pin cao hơn mật độ dân số của Việt Nam là 87 người/ km².

Câu 2. Cho thông tin về khí hậu miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ:
Vị trí địa lí và đặc điểm địa hình phức tạp của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ khiến cho khí hậu ở đây có nét khác biệt so với hai miền còn lại của nước ta. Sự giảm đi một nửa tần số frông cực xâm nhập vào khu vực Tây Bắc so với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, sự suy yếu và biến tính mạnh các khối khí cực đới khi di chuyển xuống phía nam đã làm tăng tính chất của miền, biểu hiện rõ rệt khi so sánh nhiệt độ tháng 1. So với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ thì miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có nhiệt độ trung bình năm cao hơn 20 C và nhiệt độ trung bình tháng 1 cao hơn 4 -50 C.
a) Nhiệt độ trung bình năm ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ cao hơn miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ chủ yếu do nhân tố vị trí địa lí, địa hình và gió.
b) Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh đầu mùa hạ do ảnh hưởng của Tín phong bán cầu Nam.
c) Mùa đông ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ngắn hơn và ấm hơn miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
d) Tính chất nhiệt đới của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ tăng dần về phía nam chủ yếu do sự suy yếu của gió mùa Đông Bắc và hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới.

Câu 3. Cho thông tin về thị trường dịch vụ trong nước:
Thị trường trong nước lớn và đa dạng, nhu cầu ngày càng tăng, thúc đẩy nâng cao chất lượng dịch vụ và mở rộng các loại hình dịch vụ. Thị trường có tính cạnh tranh cao thúc đẩy các ngành dịch vụ đổi mới sáng tạo và nâng cao chất lượng. Thị trường bên ngoài ngày càng mở rộng đẩy nhanh quá trình hội nhập quốc tế của các hoạt động dịch vụ của nước ta.
a) Các doanh nghiệp trong nước ở nước ta trong các lĩnh vực dịch vụ như bán buôn bán lẻ, viễn thông…chịu sức ép cạnh tranh từ các đối thủ trên thế giới.
b) Thị trường trong nước đông dân, chất lượng cuộc sống cao giúp một số ngành phát triển ổn định, tránh phụ thuộc vào bên ngoài.
c) Nhu cầu đa dạng của thị trường trong nước là điều kiện để đa dạng các loại hình dịch vụ, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
d) Giải pháp để đối mặt với sự cạnh tranh từ bên ngoài đối với ngành dịch vụ là cải thiện chất lượng, tăng cường giảm giá thấp các loại hình dịch vụ.

Câu 4. Cho thông tin về Đồng bằng sông Cửu Long:
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất cả nước, có vai trò đặc biệt quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Năm 2021, vùng chiếm hơn 50% diện tích gieo trồng và sản lượng lương thực có hạt của cả nước. Nông nghiệp của vùng được phát triển theo hướng sinh thái bền vững, phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp xanh và hữu cơ.

a) Áp dụng công nghệ sinh học, công nghệ môi trường để phát triển các mô hình kinh tế xanh, bền vững trên từng địa bàn là hướng phát triển kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long.
b) Diện tích, năng suất lúa, sản lượng lương thực, xuất khẩu lương thực và bình quân lương thực đầu người của Đồng bằng sông Cửu Long dẫn đầu cả nước.
c) Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có mật độ dân số đông nhất cả nước nên nhu cầu lương thực, thực phẩm rất lớn.
d) Đồng bằng sông Cửu Long đã và đang có các giải pháp phù hợp trong sử dụng cải tạo tự nhiên, phát triển kinh tế để luôn là vùng có vai trò đặc biệt với cả nước.


PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm).

(Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.)

Câu 1. Năm 2022, diện tích gieo trồng lúa của nước ta là 7,1 triệu ha, sản lượng lúa là 42,6 triệu tấn. Hãy cho biết năng suất lúa của nước ta là bao nhiêu tạ/ha (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Câu 2.

Căn cứ vào bảng số liệu lưu lượng dòng chảy tại trạm Mỹ Thuận trên sông Tiền năm 2022, hãy cho biết lưu lượng dòng chảy trung bình năm tại trạm Mỹ Thuận trên sông Tiền là bao nhiêu m³/s? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Câu 3.

Căn cứ vào bảng số liệu đàn bò (2018-2022), hãy cho biết giai đoạn 2018-2022, tốc độ tăng trưởng số lượng đàn bò của Trung du và miền núi Bắc Bộ cao hơn cả nước bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Câu 4. Năm 2022, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của nước ta là 730,2 tỉ USD. Cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ là 12,4 tỉ USD. Hãy cho biết trị giá xuất khẩu của nước ta năm 2022 là bao nhiêu tỉ USD (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Câu 5. Năm 2022, tổng số lao động nước ta là 51 705 nghìn người, số lao động ở nông thôn là 32 493 nghìn người. Hãy cho biết tỉ lệ lao động ở thành thị nước ta là bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Câu 6.

Căn cứ vào bảng số liệu nhiệt độ Hà Nội và Cà Mau năm 2022, hãy cho biết nhiệt độ trung bình năm của Cà Mau cao hơn Hà Nội bao nhiêu độ C? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Địa lí không?

Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:

Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).

Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:

Môn thi

Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).

Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:

– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.

– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.

Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Địa lí

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã:

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Click vào liên kết kế bên để đến trang review maps.google.com

Bước 2: Copy tên mà bạn sẽ đánh giá giống như hình dưới:

Bước 3: Đánh giá 5 sao và viết review: Từ khóa

Bước 4: Điền tên vừa đánh giá vào ô nhập tên rồi nhấn nút Xác nhận