Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa Lí bám sát đề sở GD&ĐT Nghệ An – Liên trường Nghệ An

Làm bài thi

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa Lí bám sát đề sở GD&ĐT Nghệ An – Liên trường Nghệ An là một trong những đề tiêu biểu trong chuyên mục Thi Chuyển Cấp, được thiết kế nhằm giúp học sinh lớp 12 rèn luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm và củng cố toàn bộ kiến thức trọng tâm trước kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển đại học. Đây là tài liệu ôn luyện thực tiễn nằm trong nhóm Ôn tập thi thử THPT, hỗ trợ học sinh làm quen với cấu trúc đề chuẩn, mức độ phân hóa và dạng câu hỏi thường gặp. Đề thi này nằm trong chuỗi Thi thử Địa Lý THPT – Đại Học, được biên soạn bám sát theo Đề minh họa Tốt nghiệp THPT Địa lí năm 2025, theo định hướng chương trình GDPT 2018.

Đề thi bao phủ toàn diện các chuyên đề trọng tâm của chương trình Địa lí lớp 12 như: địa lí tự nhiên, dân cư – xã hội, các ngành kinh tế chủ lực, phân hóa lãnh thổ, cùng với các vấn đề then chốt như chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển vùng kinh tế theo thế mạnh, và đặc biệt là hệ thống câu hỏi rèn luyện kỹ năng sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam – một phần không thể thiếu trong các đề thi trắc nghiệm chuẩn hóa.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá đề thi này và bắt đầu luyện tập ngay hôm nay!

  • Số trang: 4 trang
  • Hình thức: 100% trắc nghiệm
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

Đề thi thử đại học môn Địa lí 2025 bám sát đề sở GD&ĐT Nghệ An – Liên trường Nghệ An

PHẦN I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam, nằm trong vùng nội chí tuyến và tiếp giáp Biển Đông, có ảnh hưởng quyết định đến
A. sự hình thành các đồng bằng châu thổ lớn.
B. sự phân hóa khí hậu theo độ cao rõ rệt.
C. tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và sự đa dạng sinh học.
D. sự phát triển mạnh mẽ của ngành du lịch biển.

Câu 2: Sự tác động của gió mùa Tây Nam và đặc điểm địa hình ở Đồng bằng sông Cửu Long dẫn đến hiện tượng nào vào mùa mưa?
A. Ngập úng cục bộ ở các vùng trũng thấp.
B. Xâm nhập mặn sâu vào nội đồng do triều cường.
C. Lũ lụt thường xuyên và kéo dài trên diện rộng.
D. Thiếu nước ngọt nghiêm trọng cho sản xuất và sinh hoạt.

Câu 3: Giải pháp tổng hợp và bền vững nhất để bảo vệ và cải tạo đất ở các đồng bằng châu thổ nước ta là
A. tăng cường bón phân hóa học để nâng cao độ phì.
B. xây dựng hệ thống đê bao kiên cố chống lũ và triều cường.
C. quy hoạch sử dụng đất hợp lí, kết hợp thủy lợi và canh tác thích ứng với biến đổi khí hậu.
D. chuyển đổi toàn bộ diện tích đất nông nghiệp sang nuôi trồng thủy sản có giá trị cao.

Câu 4: Sự giảm sút ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc và sự gia tăng bức xạ mặt trời từ Bắc vào Nam là nguyên nhân chính dẫn đến
A. sự phân hóa mùa mưa rõ rệt giữa hai miền, với miền Nam có mùa khô sâu sắc hơn.
B. sự khác biệt về nền nhiệt độ trung bình năm và đặc điểm mùa đông giữa các vùng lãnh thổ.
C. sự hình thành các vùng khí hậu khô hạn cục bộ đặc trưng ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. sự gia tăng tổng lượng mưa hàng năm ở các vùng núi cao chắn gió.

Câu 5: Xu hướng già hóa dân số ở Việt Nam, kết quả của mức sinh giảm và tuổi thọ tăng, đang tạo ra áp lực lớn nhất đối với
A. thị trường lao động và năng suất lao động trong các ngành kinh tế.
B. hệ thống giáo dục phổ thông và đào tạo nghề.
C. hệ thống an sinh xã hội và dịch vụ y tế chăm sóc người cao tuổi.
D. tốc độ tăng trưởng kinh tế chung và khả năng cạnh tranh quốc tế.

Câu 6: Để giải quyết hiệu quả tình trạng dư thừa lao động và nâng cao thu nhập cho người dân nông thôn, giải pháp mang tính chiến lược là
A. đẩy mạnh xuất khẩu lao động sang các thị trường có thu nhập cao.
B. phát triển các khu công nghiệp tập trung quy mô lớn ở vùng ven đô.
C. đa dạng hóa cơ cấu kinh tế nông thôn, phát triển mạnh các ngành nghề phi nông nghiệp và dịch vụ.
D. tăng cường đầu tư vào các mô hình nông nghiệp công nghệ cao, ít sử dụng lao động.

Câu 7: Nguồn gốc nhiệt đới của hầu hết các cây công nghiệp chủ lực ở nước ta quy định đặc điểm nào sau đây về phân bố và phát triển của chúng?
A. Chỉ có thể trồng được ở các vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ.
B. Yêu cầu kỹ thuật canh tác đơn giản, không cần đầu tư nhiều.
C. Phân bố chủ yếu ở các vùng có khí hậu nóng ẩm, đất đai phù hợp như Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
D. Có khả năng chịu hạn tốt và thích nghi với nhiều loại đất khác nhau.

Câu 8: Sự hình thành và phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất ở Việt Nam hiện nay chủ yếu phản ánh
A. sự phân bố không đồng đều của các nguồn tài nguyên khoáng sản trong nước.
B. quá trình đô thị hóa tự phát và sự di dân từ nông thôn ra thành thị.
C. chiến lược thu hút đầu tư nước ngoài và đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
D. nhu cầu bức thiết giải quyết việc làm cho lực lượng lao động nông thôn dôi dư.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây phản ánh chưa đầy đủ hoặc không hoàn toàn chính xác về vai trò và đặc điểm của vận tải biển nước ta hiện nay?
A. Đảm nhận phần lớn khối lượng hàng hóa xuất nhập khẩu, kết nối Việt Nam với thị trường thế giới.
B. Hệ thống cảng biển đang được đầu tư nâng cấp, tuy nhiên năng lực tiếp nhận tàu lớn còn hạn chế ở một số nơi.
C. Chi phí vận chuyển đơn vị hàng hóa trên các tuyến đường dài thường thấp hơn so với các loại hình vận tải khác.
D. Mạng lưới cảng biển đã được quy hoạch và phát triển đồng bộ, hiện đại hóa toàn diện trên tất cả các tuyến bờ biển.

Câu 10: Việc phát triển các công trình thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ mang lại ý nghĩa tổng hợp quan trọng nhất là
A. cung cấp nguồn điện chủ lực cho xuất khẩu sang các nước láng giềng.
B. giải quyết triệt để vấn đề việc làm và thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng.
C. khai thác hiệu quả tài nguyên nước, cung cấp năng lượng, điều tiết lũ cho hạ du và phát triển kinh tế đa ngành.
D. bảo vệ môi trường sinh thái và phát triển mạnh các loại hình du lịch sinh thái, mạo hiểm.

Câu 11: Nguồn lao động của Đồng bằng sông Hồng, so với các vùng khác, có thế mạnh nổi bật nhất về
A. số lượng đông đảo và chi phí lao động thấp nhất cả nước.
B. kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp thâm canh truyền thống lâu đời.
C. mặt bằng dân trí và trình độ chuyên môn kĩ thuật tương đối cao, khả năng tiếp thu khoa học công nghệ tốt.
D. khả năng thích ứng nhanh với các công việc trong lĩnh vực công nghiệp nặng và khai khoáng.

Câu 12: Việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Bắc Trung Bộ hiện nay gặp khó khăn chủ yếu do
A. thiếu thị trường tiêu thụ ổn định và giá cả sản phẩm thấp.
B. dịch bệnh thường xuyên xảy ra, gây thiệt hại lớn cho người chăn nuôi.
C. cơ sở thức ăn từ đồng cỏ tự nhiên còn hạn chế và điều kiện tự nhiên thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai.
D. thiếu vốn đầu tư phát triển trang trại quy mô lớn và công nghệ chăn nuôi hiện đại.

Câu 13: Vấn đề sử dụng đất ở Duyên hải Nam Trung Bộ gặp khó khăn lớn nhất do
A. đất đai bị nhiễm phèn, nhiễm mặn trên diện rộng, khó cải tạo.
B. diện tích đồng bằng nhỏ hẹp, đất đai chủ yếu là đất cát nghèo dinh dưỡng, dễ bị bạc màu.
C. tình trạng sa mạc hóa và hoang mạc hóa diễn ra ngày càng nghiêm trọng, khó kiểm soát.
D. khí hậu khô hạn kéo dài, thiếu nước tưới trầm trọng, đất thường nghèo dinh dưỡng và dễ bị suy thoái.

Câu 14: Sự phát triển của các công trình thủy điện ở Tây Nguyên có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc
A. cung cấp nguồn điện chủ yếu cho các trung tâm công nghiệp lớn của cả nước.
B. điều tiết lũ hiệu quả cho các vùng hạ lưu sông ở Duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ.
C. thu hút một lượng lớn lao động phổ thông và thúc đẩy quá trình đô thị hóa trong vùng.
D. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng theo hướng công nghiệp hóa, cải thiện đời sống dân cư tại chỗ và cung cấp nước tưới.

Câu 15: Ngành công nghiệp dầu khí vẫn giữ vai trò mũi nhọn trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ chủ yếu do
A. trữ lượng dầu khí lớn nhất cả nước và chất lượng dầu tốt, dễ khai thác.
B. công nghệ khai thác và chế biến dầu khí hiện đại, đạt tiêu chuẩn quốc tế.
C. đóng góp lớn vào GDP của vùng và cả nước, kim ngạch xuất khẩu cao và nguồn thu ngân sách quan trọng.
D. tạo ra nhiều việc làm có thu nhập cao hơn hẳn so với các ngành công nghiệp khác trong vùng.

Câu 16: Việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long có ý nghĩa then chốt trong việc
A. đa dạng hóa các loại hình sản phẩm nông nghiệp, đặc biệt là cây ăn quả đặc sản.
B. thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước vào lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao.
C. mở rộng diện tích canh tác lúa và các cây trồng khác, nâng cao năng suất và sản lượng nông sản, đảm bảo an ninh lương thực.
D. giải quyết căn bản vấn đề việc làm cho người dân, hạn chế tình trạng di dân tự do.

Câu 17: Các khu công nghiệp và khu chế xuất ở nước ta tập trung chủ yếu ở các vùng kinh tế trọng điểm là do các vùng này có lợi thế nổi bật nào sau đây?
A. Tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng, khí hậu ôn hòa, ít thiên tai.
B. Nguồn lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật rất cao, đồng đều giữa các ngành.
C. Diện tích đất đai chưa sử dụng còn rất lớn, giá thuê đất và chi phí nhân công rẻ.
D. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội tương đối phát triển đồng bộ, vị trí địa lí thuận lợi cho giao lưu kinh tế.

Câu 18: Hệ thống thủy lợi ở nước ta có vai trò quan trọng nhất trong sản xuất nông nghiệp, chủ yếu là
A. cung cấp nguồn nước chủ yếu cho các hoạt động nuôi trồng thủy sản quy mô lớn.
B. ngăn chặn hiệu quả tình trạng sạt lở đất và lũ quét ở các vùng đồi núi dốc.
C. đảm bảo chủ động nguồn nước tưới tiêu trong mùa khô, tiêu úng trong mùa mưa, góp phần thâm canh tăng vụ.
D. tạo nguồn năng lượng điện dồi dào, phục vụ cho quá trình công nghiệp hóa nông nghiệp.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Cho thông tin sau:
Địa hình Việt Nam rất đa dạng, chủ yếu là đồi núi. Hệ thống núi chạy dài theo hướng Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung, chia cắt mạnh địa hình. Đồng bằng chỉ chiếm một phần nhỏ diện tích nhưng là nơi tập trung dân cư và hoạt động kinh tế chính. Bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, đảo và quần đảo.

a) Địa hình đồi núi nước ta chiếm phần lớn diện tích và có độ cao trung bình rất lớn.
b) Hướng núi chủ yếu ảnh hưởng đến hướng chảy của sông ngòi.
c) Các đồng bằng châu thổ là nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho sản xuất nông nghiệp.
d) Bờ biển Việt Nam ít có tiềm năng để phát triển kinh tế biển.

Câu 2. Về dân số và nguồn lao động Việt Nam:
Việt Nam có dân số đông, đứng thứ 15 trên thế giới (năm 2023). Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên đã giảm đáng kể. Cơ cấu dân số đang chuyển dịch theo hướng già hóa, nhưng vẫn trong thời kỳ “dân số vàng”. Lực lượng lao động dồi dào, trình độ ngày càng được nâng cao, tuy nhiên còn chênh lệch lớn giữa các vùng và ngành.

a) Quy mô dân số Việt Nam đang giảm liên tục.
b) Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam hiện rất cao.
c) Việt Nam đang bước vào giai đoạn dân số già.
d) Chất lượng nguồn lao động Việt Nam đã đồng đều giữa các vùng.

Câu 3. Cho thông tin về đô thị hóa ở Việt Nam:
Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam diễn ra với tốc độ khá nhanh trong những năm gần đây. Tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng. Tuy nhiên, đô thị hóa còn mang tính tự phát, chất lượng chưa cao, gây nhiều áp lực lên hạ tầng, môi trường và nảy sinh các vấn đề xã hội ở các đô thị lớn.

a) Tỉ lệ dân thành thị ở Việt Nam đang giảm dần.
b) Đô thị hóa là quá trình hoàn toàn tự phát, không có quy hoạch.
c) Đô thị hóa góp phần tạo động lực cho phát triển kinh tế nhưng cũng tạo ra nhiều thách thức.
d) Chất lượng cuộc sống ở các đô thị Việt Nam đã đạt mức cao.

Câu 4. Về ngành công nghiệp Việt Nam:
Công nghiệp là ngành đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân. Cơ cấu công nghiệp đang chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng các ngành chế biến, chế tạo công nghệ cao. Các trung tâm công nghiệp tập trung ở các vùng kinh tế trọng điểm. Tuy nhiên, công nghiệp Việt Nam vẫn còn phụ thuộc nhiều vào công nghệ nước ngoài và nguyên liệu nhập khẩu.

a) Công nghiệp khai thác là ngành chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu công nghiệp Việt Nam.
b) Các trung tâm công nghiệp lớn phân bố đồng đều trên cả nước.
c) Công nghiệp Việt Nam đang có xu hướng chuyển dịch sang sản xuất sạch, ít gây ô nhiễm.
d) Việt Nam đã làm chủ hoàn toàn công nghệ trong các ngành công nghiệp mũi nhọn.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bình năm tại một số trạm khí tượng (Đơn vị: °C)

Trạm 2019 2020 2021 2022 2023
Hà Nội 23,8 23,6 23,5 23,4 23,7
Đà Nẵng 25,8 25,7 25,6 25,5 25,7
TP Hồ Chí Minh 27,4 27,3 27,2 27,1 27,3

Tính nhiệt độ trung bình năm của Đà Nẵng trong cả giai đoạn 2019 – 2023? (Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Câu 2. Cho bảng số liệu:
Diện tích và dân số của một số tỉnh, năm 2022

Tỉnh Diện tích (km²) Dân số (nghìn người)
Thanh Hóa 11129,5 3682,5
Nghệ An 16498,6 3402,9
Hà Tĩnh 5990,8 1290,2

Tỉnh nào trong bảng có mật độ dân số thấp nhất năm 2022? (Chỉ cần nêu tên tỉnh).

Câu 3. Cho bảng số liệu:
Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam, năm 2015 và 2022 (%)

Khu vực kinh tế 2015 2022
Nông, lâm, thủy sản 17,0 11,9
Công nghiệp và xây dựng 33,2 38,3
Dịch vụ 39,7 41,3
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 10,1 8,5

Khu vực kinh tế nào có tốc độ tăng trưởng tỉ trọng (tính bằng điểm phần trăm) lớn nhất trong giai đoạn 2015 – 2022?

Câu 4. Cho bảng số liệu:
Diện tích và sản lượng lúa cả nước, giai đoạn 2018 – 2022

Năm Diện tích (nghìn ha) Sản lượng (nghìn tấn)
2018 7449,1 43981,8
2019 7414,5 43449,2
2020 7320,1 42760,5
2021 7170,6 42656,5
2022 7104,5 42695,2

Năng suất lúa cả nước năm 2018 là bao nhiêu tạ/ha? (Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Câu 5. Cho bảng số liệu:
Trị giá xuất khẩu một số mặt hàng chủ yếu của Việt Nam, năm 2022 (Đơn vị: tỉ USD)

Mặt hàng Trị giá xuất khẩu (tỉ USD)
Điện thoại & linh kiện 57,9
Điện tử, máy tính & linh kiện 55,5
Hàng dệt may 44,4
Giày dép 27,8
Thủy sản 10,9

Tổng trị giá xuất khẩu của 5 mặt hàng trên chiếm bao nhiêu phần trăm tổng kim ngạch xuất khẩu cả nước năm 2022 (Tổng kim ngạch xuất khẩu năm 2022 là 371,3 tỉ USD)? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của phần trăm).

Câu 6. Cho bảng số liệu:
Lượng mưa trung bình tháng tại một số địa điểm năm 2022 (Đơn vị: mm)

Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tổng năm
Lạng Sơn 25 30 45 80 160 220 250 230 180 100 50 20 1390
Đà Lạt 10 5 15 40 150 180 190 220 230 160 60 15 1275

Địa điểm nào trong bảng có sự chênh lệch lượng mưa giữa tháng mưa nhiều nhất và tháng mưa ít nhất lớn hơn? (Chỉ cần nêu tên địa điểm).

Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?

Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:

– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.

– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.

– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Địa lí không?

Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:

Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).

Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:

Môn thi

Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).

Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:

– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.

– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.

Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Địa lí

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: