Đề thi thử Tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa Lí Sở GD&ĐT Tiền Giang là một trong những đề thi thuộc Bộ Trắc nghiệm thi thử Tốt nghiệp THPT dành cho môn Địa Lí, nằm trong chương trình Thi đại học môn Địa Lí THPT.
Đề thi này tập trung vào các kiến thức cốt lõi như:
- Biến đổi về dân số và sử dụng đất ở Việt Nam, đặc biệt là vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
- Các vùng kinh tế – xã hội chính, định hướng phát triển và tiềm năng tại Tiền Giang.
- Phân tích bản đồ: xác định tọa độ, mô tả dòng chảy, địa hình, sông ngòi…
- Mối quan hệ giữa tự nhiên – kinh tế – xã hội: thích nghi biến đổi khí hậu, phát triển nông nghiệp, du lịch…
Đặc điểm nổi bật của đề thi:
- Gồm các câu hỏi phản ánh sát với cấu trúc đề thi tốt nghiệp, có phần chạy theo mốc thời gian, xu hướng phát triển kinh tế – xã hội gần đây.
- Yêu cầu kỹ năng tổng hợp, phân tích dữ liệu bản đồ, bảng số liệu…
- Hướng đến đánh giá toàn diện vốn kiến thức và năng lực vận dụng thực tiễn của thí sinh.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá chi tiết Đề kiểm tra thử Tốt nghiệp THPT – Địa Lí Sở GD&ĐT Tiền Giang và tham gia làm bài ngay lập tức!
- Số trang: 4 trang
- Hình thức: 100% trắc nghiệm
- Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
MÃ ĐỀ THI 601:
A. duy nhất không có đường bờ biển.
B. giàu khoáng sản nhất cả nước.
C. có mật độ dân số thấp nhất nước ta.
D. có trữ năng thủy điện lớn nhất.Câu 2. Vùng có số lượng đô thị ít nhất ở nước ta hiện nay là
A. Đông Nam Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.Câu 3. Trục đường bộ xuyên quốc gia có ý nghĩa chủ yếu trong thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội khu vực phía tây nước ta là
A. quốc lộ 1A.
B. cao tốc Bắc – Nam.
C. quốc lộ 14.
D. đường Hồ Chí Minh.Câu 4. Thế mạnh nổi bật của Duyên hải Nam Trung Bộ trong phát triển giao thông vận tải biển là
A. nhiều vịnh nước sâu, gần tuyến hàng hải quốc tế.
B. đường bờ biển dài nhất, khí hậu nóng quanh năm.
C. nhiều đảo ven bờ, kín gió cho tàu thuyền trú ẩn.
D. gió mùa Đông Bắc suy yếu, nhiều dòng hải lưu.
Câu 5. Giải pháp để hạn chế tình trạng khô hạn, mặn hóa, phèn hóa ở vùng đồng bằng ven biển nước ta là
A. thau chua và rửa mặn, thủy lợi.
B. canh tác hợp lí, bón phân hữu cơ.
C. củng cố đê điều, hệ thống thủy lợi.
D. phát triển rừng, nông nghiệp xanh.
Câu 6. Đặc điểm khí hậu của Đồng bằng sông Hồng là điều kiện thuận lợi để phát triển
A. các loại cây công nghiệp nhiệt đới và cây ăn quả đặc sản.
B. quy hoạch vùng chuyên canh cây lương thực và thực phẩm.
C. nông nghiệp nhiệt đới và trồng cây ưa lạnh trong vụ đông.
D. nuôi trồng, khai thác thủy sản và phát triển giao thông biển.
Câu 7. Cho biểu đồ:
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Tỉ trọng diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn nhất và tăng.
B. Tỉ trọng diện tích cây ăn quả nhỏ nhất và tăng nhanh nhất.
C. Tỉ trọng diện tích cây lâu năm khác luôn nhỏ nhất và giảm.
D. Tỉ trọng diện tích ăn quả tăng nhiều hơn cây lâu năm khác.
Câu 8. Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
A. khai thác hợp lí tự nhiên, tạo ra khối lượng sản phẩm hàng hóa, đẩy mạnh xuất khẩu.
B. đa dạng hóa nông nghiệp, bảo vệ tốt tài nguyên môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu.
C. đẩy mạnh tăng trưởng sản xuất, gắn liền các lãnh thổ với nhau, giải quyết tốt việc làm.
D. khai thác thế mạnh mỗi vùng, tạo liên kết sản xuất lãnh thổ, tích lũy vốn cho phát triển.
Câu 9. Thị trường khách du lịch quốc tế của Việt Nam quan trọng nhất là từ
A. Đông Bắc Á, Đông Nam Á, Tây và Đông Âu.
B. Đông Bắc Á, Đông Nam Á, châu Đại Dương.
C. Đông Nam Á, châu Đại Dương, Đông và Nam Á.
D. Đông Bắc Á, Đông Nam Á, Đông và Nam Âu.
Câu 10. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu, chủ yếu do
A. nằm gần xích đạo, ba mặt giáp biển, địa hình thấp, kinh tế chưa phát triển.
B. địa hình thấp, đường bờ biển dài, không có đê, nhiều cửa sông đổ ra biển.
C. mùa khô kéo dài, nhiều đất phèn, xây đập thủy điện, chế độ lũ thất thường.
D. đồng bằng rộng lớn, nước biển xâm nhập sâu, khả năng ứng phó hạn chế.
Câu 11. Tổng lượng phù sa hằng năm của sông ngòi nước ta rất lớn chủ yếu do tác động của những nhân tố nào sau đây?
A. Lượng mưa lớn và tập trung theo mùa, địa hình dốc, mất lớp phủ thực vật.
B. Địa hình có sự tương phản giữa đồng bằng với miền núi, lượng mưa lớn.
C. Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều và tập trung theo mùa, sông ngòi dày đặc.
D. Diện tích rừng ngày càng giảm, nền nhiệt cao, lượng mưa lớn tập trung.
Câu 12. Vị trí địa lí nước ta
A. nằm ở ven biển phía đông của Thái Bình Dương.
B. nằm trên ngã tư của các tuyến đường bộ quốc tế.
C. ở nơi giao nhau của các vành đai sinh khoáng lớn.
D. có Tín phong bán cầu Nam hoạt động quanh năm.
Câu 13. Trong nội bộ nhóm ngành công nghiệp ở nước ta, xu hướng chuyển dịch sang các công đoạn có giá trị gia tăng cao trong chuỗi giá trị toàn cầu chủ yếu nhằm
A. tạo ra các sản phẩm giá rẻ, phù hợp với yêu cầu của thị trường.
B. tạo ra các sản phẩm có chất lượng và cạnh tranh được về giá cả.
C. tăng cường hiệu quả của sản xuất và khả năng tạo giá trị lâu dài.
D. phù hợp với khả năng lao động và xu hướng chung của thế giới.
Câu 14. Nguyên nhân chủ yếu làm cho Tín phong bán cầu Bắc không chiếm ưu thế thường xuyên quanh năm ở nước ta là
A. tác động của khối khí lạnh từ áp cao Xi-bia và độ cao của địa hình.
B. hoạt động của gió mùa Tây Nam và sự di chuyển dải hội tụ nhiệt đới.
C. sự kết hợp của gió mùa, địa hình, biển tác động vào sâu trong đất liền.
D. tác động của hoàn lưu gió mùa, vị trí địa lí, hướng và độ cao địa hình.
Câu 15. Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay?
A. Số lượng dồi dào, tính kỉ luật rất cao.
B. Tăng nhanh, chủ yếu đã qua đào tạo.
C. Chất lượng tăng, phân bố không đều.
D. Thất nghiệp nhiều, tập trung ở đồi núi.
Câu 16. Ven các thành phố lớn ở nước ta hiện nay phát triển mạnh chăn nuôi gia súc lớn nào sau đây?
A. Bò sữa.
B. Trâu thịt.
C. Ngựa.
D. Bò thịt.
Câu 17. Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều thuận lợi tự nhiên để phát triển
A. cây thực phẩm cận nhiệt và ôn đới.
B. cây công nghiệp lâu năm nhiệt đới.
C. trồng cây lương thực quy mô lớn.
D. chăn nuôi các loại gia cầm và bò.
Câu 18. Các cơ sở sản xuất đồ uống của nước ta phân bố tập trung chủ yếu ở
A. vùng nguyên liệu.
B. các đô thị lớn.
C. đồng bằng châu thổ.
D. nhiều địa phương.
Phần II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Khí hậu mát mẻ với tổng nhiệt hoạt động từ 4500°C đến 7500°C, nhiệt độ trung bình các tháng
dưới 25°C, mưa nhiều trên 2000 mm. Quá trình feralit diễn ra yếu. Thực vật phong phú, động vật xuất
hiện có các loài thú như gâu, sóc… Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên theo độ cao góp phần tạo nên sự
độc đáo trong sản xuất của nước ta.
a) Nội dung trên là đặc điểm tự nhiên của đai ôn đới gió mùa trên núi.
b) Đai này có độ cao từ 2600 m trở lên nên chỉ có duy nhất ở dãy Hoàng Liên Sơn, thuộc miền tự
nhiên Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
c) Sinh vật phổ biến là các loài cận nhiệt đới, xen kẽ một số loài nhiệt đới, hệ sinh thái rừng cận nhiệt
đới lá rộng xen lá kim hình thành và phát triển mạnh.
d) Sự thay đổi nhiệt ẩm làm hạn chế quá trình feralit nhưng lại tăng cường phân hủy chất hữu cơ nên
hình thành đất feralit có mùn và đất mùn.
Câu 2. Cho thông tin sau:
Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn của nước ta. Đây là khu vực có
nhiều thế mạnh nổi bật về tự nhiên cho phát triển một số cây công nghiệp có giá trị kinh tế cao. Việc ứng
dụng công nghệ mới trong sản xuất đã làm tăng năng suất và chất lượng sản phẩm. Công nghiệp chế biển
được hiện đại hóa, xây dựng được một số thương hiệu nông sản nổi tiếng trên thị trường thể giới.
a) Diện tích cà phê, cao su, hỗ tiêu của vùng luôn chiểm tỉ lệ cao so với cả nước.
b) Thuận lợi chủ yếu cho phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là địa hình bán bình nguyên
tương đối bằng phẳng, đất badan màu mỡ có diện tích lớn nhất cả nước.
e) Mục đích của việc đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp của vùng là nâng cao chất lượng và hạn chế
những rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm.
d) Việc đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm nông sản chủ lực đã góp phần tăng nguồn thu ngoại tệ và
thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ.
Câu 3. Cho biểu đồ:
a) Tỉ lệ dân nông thôn của In-đô-nê-xi-a cao nhất, Cam-pu-chia thấp nhất.
b) Quy mô dân số của Phi-lip-pin cao hơn Cam-pu-chia và thấp hơn In-đô-nê-xi-a
c) Tỉ lệ dân thành thị của Phi-lip-pin ít hơn In-đô-nê-xi-a 11%.
d) Dân số thành thị của In-đô-nê-xi-a cao gấp 2,3 lần Cam-pu-chia.
Câu 4. Cho thông tin sau:
Từ sau khi đất nước bước vào công cuộc Đổi mới, hoạt động nội thương nước ta ngày càng phát
triển, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dân. Nhiều loại hình thương mại phát triền như chợ
truyền thống, chợ đầu mối, cửa hàng tiện ích, siêu thị, trung tâm thương mại,…Phương thức buôn bán
mới, thương mại điện tử đang phát triển mạnh mẽ làm thay đổi thương mại truyền thống.
a) Các phương thức buôn bán và hình thức hoạt động thay đổi theo hướng đa dạng và hiện đại.
b) Mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại dần trở thành hình thức bán lẻ chủ yếu trong nước, góp
phần ổn định giá và chất lượng hàng hóa.
c) Yếu tố chủ yếu thúc đẩy hoạt động nội thương nước ta phát triển mạnh mẽ là quy mô dân số đông,
mức sống được nâng lên, tài nguyên thiên nhiên được khai thác hiệu quả.
d) Xu hướng hiện nay là ứng dụng công nghệ mới và xây dựng thương hiệu, kết hợp giữa truyền thống
với hiện đại, tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu.
Phần III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Năm 2022, ở khu vực thành thị của nước ta có tí suất sinh thô là 14,21%0; tỉ suất tử thô là 4,95%0.
Hãy cho biết tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở khu vực thành thị của nước ta năm 2022 là bao nhiêu % (làm
tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 2. Cho bảng số liệu:
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2022, sự chênh lệch lưu lượng nước trung bình năm của sông Ba và sông Đồng Nai là bao nhiêu m³/s (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 3. Cho bảng số liệu:
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết nhiệt độ trung bình năm của Nha Trang cao hơn Đà Lạt bao nhiêu °C (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 4. Năm 2022, diện tích lúa mùa của nước ta là 1552,6 nghìn ha, sản lượng là 8226,5 nghìn tấn. Hãy cho biết năng suất lúa mùa năm 2022 của nước ta là bao nhiêu tạ/ha (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 5. Năm 2022, Tây Nguyên có diện tích đất tự nhiên là 5454,8 nghìn ha, tỉ lệ che phủ rừng là 46,3%. Hãy cho biết diện tích đất có rừng của Tây Nguyên năm 2022 là bao nhiêu nghìn ha (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 6. Năm 2022 ở nước tạ, tổng số dân là 99,5 triệu người, sản lượng điện là 258,6 ti kWh. Hãy cho biết sản lượng điện bình quân đầu người của nước ta năm 2022 là bao nhiêu kWh/người (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).